Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  SINH THIẾT U DƯỚI DA VÀ CÂN CƠ

SINH THIẾT U DƯỚI DA VÀ CÂN CƠ

Quyết định số: 1919/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 04/06/2012 12:00

Đại cương

Sinh thiết u dưới da và cân cơ là thủ thuật nhằm lấy một phần hoặc toàn bộ tổ chức u dưới da hay cân, cơ để phục vụ cho xét nghiệm mô bệnh học giúp chẩn đoán xác định bệnh.

Chỉ định điều trị

- Các khối u hay thương tổn dưới da (kén sán, u xơ, u mỡ,...)

- Các bệnh cân cơ: viêm bì cơ, viêm đa cơ, u cơ.

Chống chỉ định

Không

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

- Bác sĩ: 1 người

- Điều dưỡng viên: 1 người

2. Dụng cụ

- Bàn dụng cụ.

- Dao điện (để cầm máu).

- Bộ dụng cụ vô khuẩn bao gồm:

+ Dao: số 10 hay số 15.

+ Kẹp phẫu tích: 1 cái

+ Kìm cặp kim: 1 cái

+ Kéo: 1 cái

+ Móc Gillies: 2 chiếc

- Thuốc và vật tư tiêu hao:

+ Dung dịch sát khuẩn: povidin 10%.

+ Dung dịch nước NaCl 9%.

+ Thuốc tê: xylocain 1% (1-2 ống).

+ Gạc vô khuẩn: 1 gói

+ Bơm tiêm 5ml: 1 cái

+ Chỉ khâu: 1 sợi bằng chỉ không tiêu nylon hoặc bằng ethylon 4.0 hay 5.0; Chỉ tiêu Vicryl 4.0.

+ Tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ (bằng vải hay bằng giấy): 1 cái

+ Găng vô khuẩn: 1 đôi

+ Giá để ống xét nghiệm.

+ Ống đựng bệnh phẩm (có formol 10%).

+ Bút vẽ không xóa.

3. Người bệnh

- Tư vấn và giải thích cho người bệnh:

+ Tình trạng bệnh.

+ Sự cần thiết phải làm sinh thiết.

+ Các bước thực hiện.

+ Các biến chứng không mong muốn có thể xảy ra.

+ Thời gian trả kết quả.

- Kiểm tra.

+ Hỏi tiền sử dị ứng của người bệnh: đặc biệt với thuốc tê như lidocain, xylocain.

+ Các bệnh rối loạn đông máu.

+ Sử dụng các thuốc chống đông.

+ Các bệnh mạn tính: hen phế quản, các bệnh tim mạch, tiểu đường.

+ Hỏi tiền sử choáng phản vệ của người bệnh.

+ Tình trạng ăn uống trước khi làm thủ thuật.

4. Hồ sơ bệnh án

- Kiểm tra chỉ định của bác sĩ: hồ sơ bệnh án và phiếu xét nghiệm.

- Các thuốc đã dùng.

- Kiểm tra tình trạng máu chảy, máu đông.

Các bước tiến hành

1. Nơi thực hiện thủ thuật

Phòng mổ hoặc phòng tiểu phẫu.

2. Chuẩn bị người bệnh

- Lựa chọn thương tổn cắt sinh thiết.

- Tư thế người bệnh thoải mái, thuận lợi cho việc tiến hành thủ thuật.

- Bộc lộ rộng nơi cắt sinh thiết.

3. Người thực hiện

Đội mũ, mang khẩu trang, rửa tay, đeo găng vô khuẩn.

4. Tiến hành thủ thuật

- Dùng bút vẽ đánh dấu vị trí thương tổn nhất là các thương tổn sâu dưới da di động.

- Sát khuẩn da vùng cắt sinh thiết.

- Trải tấm vải (vô khuẩn) có lỗ phủ vùng mổ.

- Gây tê tại chỗ.

- Tiến hành sinh thiết:

+ Dùng dao phẫu thuật rạch da dài 2 cm.

+ Người phụ dùng móc Gillies mở rộng vết mổ.

+ Bộc lộ tổ chức cần sinh thiết (u dưới da, cân cơ).

+ Phẫu thuật lấy một phần tổ chức nếu thương tổn lớn. Mảnh sinh thiết cần đủ lớn để có thể làm mô bệnh học, ít nhất với kích thước 3 x 4mm.

Lưu ý:

- Trường hợp khối u nhỏ từ 0,5 - 1 cm, có thể phẫu tích lấy toàn bộ thương tổn.

- Cho mảnh sinh thiết vào ống đựng formol có ghi rõ tên tuổi người bệnh như trong phiếu xét nghiệm bằng bút không xóa.

- Kiểm tra cầm máu: nếu chảy máu, cầm máu bằng dao điện.

- Khâu tổn khuyết: khâu hai lớp, mũi rời.

- Lau sạch thương tổn bằng dung dịch nước NaCl 9%.

- Băng thương tổn bằng gạc vô khuẩn.

Tai biến và xử trí

1. THEO DÕI

- Để người bệnh nằm tại chỗ từ 5 đến 10 phút. Cho người bệnh về giường nếu không có biểu hiện gì bất thường như: đau đầu, chóng mặt, buồn nôn hoặc nôn.

- Thay băng hàng ngày.

- Cắt chỉ sau 7 ngày đối với sinh thiết da.2. XỬ TRÍ TAI BIẾN

Choáng phản vệ:

- Cho người bệnh nằm đầu thấp.

- Cởi bỏ quần áo chật.

- Kiểm tra mạch, huyết áp, nhịp thở, nhịp tim, sắc mặt, tình trạng tri giác.

- Ngậm kẹo.

- Cho người bệnh uống nước trà đường pha loãng.

- Sau 5 đến 10 phút tình trạng người bệnh không cải thiện, chuyển cấp cứu ngay.