Các bài viết liên quan
- KỸ THUẬT KHỐI TẾ BÀO BỆNH PHẨM CHỌC HÚT KIM NHỎ
- KỸ THUẬT KHỐI TẾ BÀO DỊCH CÁC KHOANG CƠ THỂ
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC DỊCH CÁC TỔN THƯƠNG DẠNG U NANG
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC DỊCH KHỚP
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC DỊCH RỬA Ổ BỤNG
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC DỊCH CHẢI PHẾ QUẢN
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC DỊCH RỬA VÀ HÚT PHẾ QUẢN
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC ĐỜM
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC NƯỚC TIỂU
- KỸ THUẬT TẾ BÀO HỌC BONG CÁC DỊCH MÀNG BỤNG, MÀNG PHỔI, MÀNG TIM
NHUỘM ĐA SẮC THEO LILLIE (1951)
Quyết định số: 5199/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 25/12/2013 12:00
Toàn văn
I. NGUYÊN LÝ
Thuật ngữ “nhuộm đa sắc” là tên gọi cho nhiều kỹ thuật nhằm phát hiện một cách chọn lọc thành phần cơ, sợi tạo keo, sợi tơ huyết và hồng cầu. Một trong 3 loại phẩm nhuộm của kỹ thuật này được dùng để nhuộm nhân tế bào.
II. CHUẨN BỊ
1. Người thực hiện
Kỹ thuật viên giải phẫu bệnh - tế bào bệnh học: 02.
2.1. Phương tiện, hóa chất chung cho kỹ thuật
- Dung dịch cố định bệnh phẩm. | - Bể nhuộm bằng thủy tinh. |
- Cồn (70o, 80o, 95o, 100o). | - Bể thủy tinh đựng cồn, xylen. |
- Xylen hay toluen. | - Hộp bằng thép không rỉ đựng parafin. |
- Nước cất 2 lần. | - Khuôn nhựa. |
- Parafin. | - Giá đựng tiêu bản (đứng và nằm ngang). |
- Sáp ong. | - Cốc đong loại 1000ml, 500ml, 100ml và 50ml. |
- Albumin + glyxerin. | - Ống hút bằng nhựa, quả bóp cao su hút hóa chất. |
- Máy đo độ pH điện tử. | - Kẹp không mấu, kéo. |
- Máy chuyển bệnh phẩm tự động. | - Cân phân tích. |
- Máy đúc khối parafin. | - Giấy lọc. |
- Bàn hơ dùng điện. | - Phiến kính, lá kính. |
- Máy cắt lát mỏng (microtome). | - Axit picric ngâm, làm sạch phiến kính. |
- Lưỡi dao cắt lát mỏng. | - Bôm Canada hoặc keo gắn lá kính. |
- Lò nấu parafin. | - Kính hiển vi 2 mắt để kiểm tra kết quả nhuộm. |
- Tủ ấm 37ovà 56o. | - Kính phòng hộ, găng tay các loại, mặt nạ phẫu thuật, áo choàng phẫu thuật. |
- Tủ lạnh. | |
- Điều hòa nhiệt độ. | |
- Tủ hốt phòng thí nghiệm. | |
- Nguồn cấp nước chảy. |
2.2. Phương tiện, hóa chất riêng biệt cho kỹ thuật
Thuốc nhuộm ba màu được mua và/hoặc pha theo hướng dẫn ở III.6.1 dưới đây gồm thuốc nhuộm Hematoxylin ferric Weigert, axit periodic 1% (dung dịch nước), thuốc thử Schiff, dung dịch xanh lơ metyl (hoặc anilin), dung dịch nước bão hoà axit picric, xanh lơ metyl (hay Anilin).
III. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Cố định
Bệnh phẩm lấy ra khỏi cơ thể được đưa ngay vào dung dịch cố định (formol đệm trung tính 10%) với tỷ lệ thể tích dung dịch cố định nhiều gấp 20-30 lần thể tích bệnh phẩm. Thời gian cố định từ 2-24 giờ tuỳ theo mảnh bệnh phẩm to hay nhỏ.
Sau khi cố định, bệnh phẩm được thực hiện qua các khâu kỹ thuật sau:
2. Chuyển bệnh phẩm
3. Vùi parafin
4. Đúc khối parafin
5. Cắt và dán mảnh cắt
6. Nhuộm mảnh cắt
6.1. Chuẩn bị thuốc nhuộm
* Pha chế thuốc thử Schiff
Hòa tan Fuchsin basic | 1g |
trong nước cất đun sôi | 200ml |
Lắc mạnh. Để nguội đến 50oC. Lọc | |
Cho thêm HCl 1N | 20ml |
Để nguội tới 25oC | |
Cho thêm metabesulfit sodium hay potassium | 1g |
Để trong tủ 24 giờ, lọ đậy nút kín, dung dịch pha đậy sát miệng lọ. Sau 24 giờ, bảo quản ở tủ lạnh trong lọ có màu. Thuốc thử Schiff phải trong suốt và chỉ còn hơi ánh vàng. Nếu có màu hồng là bỏ đi. Có thể dùng được trong vài tháng.
Dung dịch xanh lơ metyl (hoặc anilin).
Dung dịch nước bão hoà axit picric: | 100ml |
Xanh lơ methyl (hay Anilin): | 40mg |
6.2. Các bước nhuộm mảnh cắt
- Tẩy parafin.
- Oxy hoá trong axit periodic 1% (dung dịch nước) trong 10 phút.
- Rửa nước chảy 15 phút.
- Ngâm trong thuốc thử Schiff: 10 phút đến 20 phút.
- Rửa nước chảy 15 phút.
- Nhuộm Hematoxylin ferric Weigert: 2 phút
- Rửa nước chảy 4 phút.
- Nhuộm xanh lơ metyl trong 6 phút.
- Biệt hoá và loại nước qua hai lần ngâm trong cồn 95% rồi hai lần ngâm trong cồn tuyệt đối (làm nhanh).
- Làm trong mảnh cắt qua 3 bể xylen sạch
- Gắn lá kính bằng bôm Canada.
IV. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Nhân tế bào: | nâu hay đen |
Bào tương, sợi cơ: | xám - xanh hay vàng - xanh |
Sợi keo, liên võng: | xanh lơ |
Màng đáy: | đỏ tím |