Các bài viết liên quan
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ CẢM CÚM
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG ĐAU
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ NGOẠI CẢM PHONG NHIỆT
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ NGOẠI CẢM PHONG HÀN
- CỨU HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TIÊU HÓA THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ CẢM CÚM THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THẦN KINH THỰC VẬT THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ GIẢM KHỨU GIÁC THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ ĐAU LƯNG THỂ HÀN
THỦY CHÂM ĐIỀU TRỊ TÁO BÓN KÉO DÀI
Quyết định số: 792/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 12/03/2013 12:00
Đại cương
Táo bón là một triệu chứng do nhiều nguyên nhân bệnh gây ra.
Có chứng táo bón nhất thời do một số bệnh cấp tính ( như bệnh nhiễm trùng, truyền nhiễm ), do thay đổi sinh hoạt, do ăn uống ( thiếu chất xơ ) gây ra. Tài liệu này giới thiệu cách chữa chứng táo bón kéo dài do nguyên nhân địa tạng, trương lực cơ giảm, ….
Nguyên nhân gây chứng táo bón kéo dài thường do địa tạng ( bẩm tố ) âm hư, huyết nhiệt hoặc do thiếu máu làm tân dịch giảm gây ra, hoặc do người già, phụ nữ sau khi sinh đẻ nhiều lần cơ nhục bị yếu gây khí trệ khó bài tiết phân ra ngoài, hoặc do bị kiết lỵ mãn tính làm tỳ vị kém vận hóa gây ra táo bón.
Chỉ định điều trị
Chứng táo bón kéo dài do địa tạng, do khí trệ
Chống chỉ định
Táo bón do các nguyên nhân khác
Chuẩn bị
1. Người thực hiện Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về thủy châm.
2. Phương tiện
- Bơm tiêm vô khuẩn, loại 5 ml dùng riêng cho từng người.
- Thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp
- Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70º.
3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế nằm hoặc ngồi
Các bước tiến hành
1. Phác đồ huyệt
- Do âm hư, huyết nhiệt hoặc sau mắc bệnh mãn tính, tân dịch giảm
+ Thiên khu | + Trung quản | + Hạ quản |
+ Hợp cốc | + Khúc trì | + Túc tam lý |
- Do huyết hư
+ Thiên khu + Tỳ du + Túc tam lý
+ Tam âm giao + Cách du
- Do khí hư
+ Thiên khu + Địa cơ + Tam âm giao
+ Tỳ du + Túc tam lý
- Do khí trệ
+ Trung quản + Thiên khu + Tỳ du
+ Đại trường du + Túc tam lý.
Nếu dương khí kém thủy châm thêm huyệt
+ Quan nguyên + Quy lai
Nếu âm hư, huyết nhiệt thêm huyệt + Tam âm giao.
Nếu thiếu máu thêm huyệt
+ Cách du + Cao hoang
2. Thủ thuật
Bước 1. Lấy thuốc vào bơm tiêm
Bước 2. Thử test
Bước 3. Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng, dứt khoát theo các thì như sau
Thì 1 dùng hai ngón tay ấn và căng da vùng huyệt, sau đó tiến kim qua da vùng huyệt nhanh, dứt khoát vào đến huyệt, bệnh nhân thấy cảm giác tức nặng tại vị trí kim châm (cảm giác đắc khí)
Thì 2 từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt 1- 2 ml thuốc.
Thì 3 Rút kim nhanh qua da, sát trùng vị trí tiêm.
3. Liệu trình
Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2- 3 huyệt. Một liều trình điều trị 15 – 20 lần thủy châm.
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi
Theo dõi tại chỗ và toàn thân
2. Xử trí tai biến
- Vựng châm
Triệu chứng Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
Xử trí rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.