Các bài viết liên quan
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ CẢM CÚM
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ CÁC CHỨNG ĐAU
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ NGOẠI CẢM PHONG NHIỆT
- GIÁC HƠI ĐIỀU TRỊ NGOẠI CẢM PHONG HÀN
- CỨU HỖ TRỢ ĐIỀU TRỊ NGHIỆN MA TÚY THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN TIÊU HÓA THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ CẢM CÚM THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ RỐI LOẠN THẦN KINH THỰC VẬT THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ GIẢM KHỨU GIÁC THỂ HÀN
- CỨU ĐIỀU TRỊ ĐAU LƯNG THỂ HÀN
THỦY CHÂM ĐIỀU TRỊ ĐAU DO THOÁI HÓA KHỚP
Quyết định số: 792/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 12/03/2013 12:00
Đại cương
- Thoái hóa khớp là những bệnh của khớp và cột sống mạn tính đau và biến dạng, không có biểu hiện của viêm. Tổn thương cơ bản của bệnh là tình trạng thoái hóa của sụn khớp và đĩa đệm (cổ cột sống), những thay đổi ở phần xương dưới sụn và màng hoạt dịch.
- Nguyên nhân chính của bệnh là quá trình lão hóa và tình trạng chịu áp lực quá tải và kéo dài của sụn khớp.
Chỉ định điều trị
- Đau nhức, thoái hóa tất cả các khớp.
Chống chỉ định
- Người bệnh bị sốt kéo dài, mất nước, mất máu.
- Người bệnh có cấp cứu ngoại khoa.
- Người bệnh bị suy tim, loạn nhịp tim.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện Bác sĩ, y sĩ, lương y được đào tạo về thủy châm.
2. Phương tiện
- Bơm tiêm vô khuẩn, loại 5 ml dùng riêng cho từng người.
- Thuốc theo y lệnh, có chỉ định tiêm bắp
- Khay men, kẹp có mấu, bông, cồn 70º.
3. Người bệnh
- Người bệnh được khám và làm hồ sơ bệnh án theo qui định.
- Tư thế bệnh nhân ngồi, nằm sấp, nằm ngửa hoặc nằm nghiêng, chống đau cho người bệnh.
Các bước tiến hành
1. Phác đồ huyệt
Vai tay | ||
+ Kiên tỉnh | + Kiên liêu | + Kiên ngung |
+ Kiên trinh | + Thiên tông | |
Khuỷu tay | ||
+ Khúc trì | + Thủ tam lý | |
Cổ tay, bàn tay | ||
+ Ngoại quan | + Hợp cốc | + Bát tà |
Hông đùi | ||
+ Trật biên | + Hoàn khiêu | + Thứ liêu |
+ Giáp tích L2- L5 | ||
Đầu gối | ||
+ Độc tỵ | + Tất nhãn | + Huyết hải |
+ Ủy trung | + Dương lăng tuyền | + Lương khâu |
Cổ | ||
+ Giáp tích C1 – C7 | + Phong trì | + Bách hội |
+ Kiên trung du | + Kiên ngoại du | + Đại chữ |
Lưng | ||
+ Giáp tích vùng lưng | + Can du | + Đởm du |
+ Tỳ du | + Vị du | + Tâm du |
+ Cách du | ||
Thắt lưng, hông | ||
+ Thứ liêu | + Giáp tích (L1, S) | |
+ Đại trường du | + Tiểu trường du | + Yêu dương quan |
Vùng cổ chân | ||
+ Giải khê | + Xung dương | + Lệ đoài |
+ Bát phong | + Côn lôn | + Thái xung |
2. Thủ thuật
Bước 1. Lấy thuốc vào bơm tiêm
Bước 2. Thử test
Bước 3. Tiến hành thủy châm Việc thủy châm vào huyệt vị phải nhẹ nhàng, dứt khoát theo các thì như sau
Thì 1 dùng hai ngón tay ấn và căng da vùng huyệt, sau đó tiến kim qua da vùng huyệt nhanh, dứt khoát vào đến huyệt, bệnh nhân thấy cảm giác tức nặng tại vị trí kim châm (cảm giác đắc khí)
Thì 2 từ từ bơm thuốc vào huyệt, mỗi huyệt 1- 2 ml thuốc.
Thì 3 Rút kim nhanh qua da, sát trùng vị trí tiêm.
3. Liệu trình
Thủy châm một ngày một lần, mỗi lần thủy châm vào 2- 3 huyệt.
Một liệu trình điều trị từ 20 – 30 lần thủy châm.
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi
Theo dõi tại chỗ và toàn thân
2. Xử trí tai biến
- Vựng châm
Triệu chứng Người bệnh hoa mắt, chóng mặt, vã mồ hôi, mạch nhanh, sắc mặt nhợt nhạt.
Xử trí rút kim ngay, lau mồ hôi, ủ ấm, uống nước chè đường nóng, nằm nghỉ tại chỗ. Day bấm các huyệt Thái dương, Nội quan. Theo dõi mạch, huyết áp.
- Chảy máu khi rút kim dùng bông vô khuẩn ấn tại chỗ, không day.