Các bài viết liên quan
- ĐỊNH LƯỢNG IL-8 (INTERLEUKIN - 8)
- ĐỊNH LƯỢNG sFlt-1 (Soluble FMS lyke tyrosinkinase - 1)
- ĐỊNH LƯỢNG PlGF (Placenta Growth Factor)
- ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN B12
- ĐỊNH LƯỢNG VANCOMYCIN
- ĐỊNH LƯỢNG VALPROIC ACID
- ĐỊNH LƯỢNG T-UPTAKE
- ĐỊNH LƯỢNG TOTAL P1NP
- ĐỊNH LƯỢNG TOBRAMYCIN
- ĐỊNH LƯỢNG TSH (THYROID STIMULATING HORMONE)
ĐỊNH LƯỢNG URE
Quyết định số: 320/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00
Đại cương
Ure là sản phẩm của quá trình chuyển hóa –NH2 từ chu trình ure ở gan. Ure được đào
thải chủ yếu qua thận. Nồng độ ure phụ thuộc nhiều vào chế độ ăn
Ure máu được định lượng theo phương pháp động học:
Urease
Urea + H2O | 2NH4+ + CO32- | GLDH |
NH4+ + 2-- cetoglutarat + NADH | L-glutamat + NAD+ + H2O |
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa
- Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng.
R 1: NaCl 9% ...
R 2: TRIS buffer, NADH, ADP, urease ...
Bảo quản ở 2-80C đến khi hết hạn sử dụng, 8 tuần khi để trên máy phân tích.
Các loại dung dịch hệ thống khác
- Chuẩn, nước muối sinh lý
- Control: 2 mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
3. Người bệnh: được giải thích trước khi thực hiện xét nghiệm, tốt nhất là nhịn ăn
sáng và lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)
…
Các bước tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly
tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương
chống đông bằng EDT , heparin (không dùng ammonium heparin. Bảo quản ở 2-
80C trong vòng 7 ngày, ở - 200C được 12 tháng. Rã đông một lần.
Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-250C) và lắc đều trước khi tiến
hành xét nghiệm.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control
nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty.
Thông thường chạy control 2 miền: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật
về nội kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích
và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
Tai biến và xử trí
Nguyên nhân | Sai sót | Xử trí |
Bệnh phẩm lấy vào ống chống đông bằng Ammonium heparin | Có thể làm tăng kết quả | Không sử dụng loại ống này |
Bệnh phẩm có nồng độ bilirubin tăng, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc | Kết quả ít bị ảnh hưởng | |
Nồng độ > dải đo (0,5-40 mmol/L) | Sai lệch kết quả | Pha loãng bệnh phẩm |