Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Kpa CỦA HỆ NHÓM MÁU KELL

XÁC ĐỊNH KHÁNG NGUYÊN Kpa CỦA HỆ NHÓM MÁU KELL

Quyết định số: 2017/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00

Đại cương

Kỹ thuật xác định kháng nguyên Kpa của hệ nhóm máu Kell được dựa trên
nguyên lý của phản ứng ngưng kết, sử dụng thuốc thử kháng  globulin người để
xác định sự có mặt của các kháng thể Kpa loại IgG đã được cảm nhiễm trên bề
mặt hồng cầu của những cá thể mang kháng nguyên Kpa [1], [2]. 
 

Chỉ định điều trị

Xác định kháng nguyên Kpa của hệ Kell: Được chỉ định giống như chỉ định
xác định kháng nguyên C của hệ Rh. 
 

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định. 
 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện
Bác sĩ, cử nhân, kỹ thuật viên, điều dưỡng trung học.
2. Phương tiện – Hóa chất
2.1. Trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao:
Giống như trang thiết bị, dụng cụ, vật tư tiêu hao của quy trình xác định kháng
nguyên C của hệ Rh.
2.2. Thuốc thử và hoá chất:
Thuốc thử anti Kpa loại IgG; Nước muối sinh lý 0,9%; Nước cất…
2.3. Mẫu máu để xác định kháng nguyên Kpa của hệ Kell:
Gồm một ống máu tĩnh đã mạch được chống đông bằng EDTA: 2 ml.
3. Thời gian làm xét nghiệm: 60 phút 
 

Các bước tiến hành

1. Chuẩn bị dụng cụ, hoá chất, sinh phẩm, trang thiết bị trước khi làm xét
nghiệm. Trên ống nghiệm được đánh số hoặc ghi nhãn đầy đủ thông tin của
người cần xác định kháng nguyên Kpa.
2. Nhận mẫu máu và phiếu yêu cầu xác định kháng nguyên Kpa, kiểm tra và
đối chiếu các thông tin trên mẫu máu cần xác định kháng nguyên Kpa với phiếu
yêu cầu xét nghiệm. Kiểm tra về số lượng và chất lượng mẫu máu.
3. Tiến hành xác định kháng nguyên Kpa của hệ nhóm máu Kell:
- Bước 1: Chuẩn bị hồng cầu cần xác định kháng nguyên Kpa 5% (1thể tích
hồng cầu khối và 19 thể tích nước muối sinh lý 0,9%);
- Bước 2: Nhỏ 1 giọt thuốc thử anti Kpa vào ống nghiệm đã chuẩn bị ở trên;
- Bước 3: Thêm 1 giọt hồng cầu 5% của người cần xác định kháng nguyên Kpb
vào ống nghiệm trên;
- Bước 4: Ủ từ 15 - 20 phút ở nhiệt độ 37oC.
- Bước 5: Trộn đều, ly tâm 1000 vòng trong 20 giây.
- Bước 6: Đọc kết quả và ghi lại mức độ ngưng kết.
- Bước 7: Rửa 3 lần bằng nước muối sinh lý 0,9%, loại bỏ hết dịch nổi.
- Bước 8: Nhỏ vào ống nghiệm trên 2 giọt kháng globulin.
- Bước 9: Trộn đều, ly tâm 1000 vòng trong 20 giây.
- Bước 10: Đọc kết quả và ghi lại mức độ phản ứng, nếu phản ứng không ngưng
kết, nhỏ thêm một giọt hồng cầu chứng và lặp lại bước 5 và 6. Nếu kết quả vẫn
không ngưng kết là không có giá trị và phải lặp lại xét nghiệm. 
 

Tài liệu tham khảo

1. Denise M Harmening (1999) Modern blood banking and transfusion
practices, fourth edition, Book Promotion & Service Co., LTD.
2. Hướng dẫn sử dụng anti Kpa loại IgG.
3. Thông tư 26/2013/TT- BYT đã được ban hành ngày 16/9/2013 về Hướng dẫn
hoạt động truyền máu.