Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH > 10 CM2
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH 5 – 10 CM2
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH < 5 CM2
- PHẪU THUẬT LÀM SẠCH Ổ KHỚP
- PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM PHỨC TẠP
- PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN RÁCH DA ĐẦU
- PHẪU THUẬT GỠ DÍNH KHỚP GỐI
- PHẪU THUẬT KHX GÃY LỒI CẦU XƯƠNG KHỚP NGÓN TAY
- CHỈNH HÌNH TẬT DÍNH QUAY TRỤ TRÊN BẨM SINH
- CHỈNH HÌNH TRONG BỆNH ARTHOGRYPOSIS (VIÊM DÍNH NHIỀU KHỚP BẨM SINH)
PHẪU THUẬT CHUYỂN DA CƠ CHE PHỦ
Quyết định số: 5728/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 21/12/2017 12:00
Đại cương
- Khuyết hổng phần mềm nói chung là những thương tổn do nhiều nguyên nhân: tai nạn giao thông, tai nạn lao động, tai nạn do hỏa khí, đôi khi còn do tai biến, biến chứng trong quá trình điều trị
- Che phủ các khuyết hổng phần mềm bằng phẫu thuật chuyển da, cơ che phủ là một kỹ thuật phức tạp. Chỉ thực hiện ở những cơ sở y tế chuyên sâu và được thực hiện bởi các phẫu thuật viên có kinh nghiệm.
Chỉ định điều trị
- Khuyết hổng phần mềm: da, cơ, lộ xương, mạch máu, thần kinh
- Khuyết hổng phần mềm vùng tỳ đè
- Khuyết hổng phần mềm ngón tay khi muốn giữ chiều dài tối đa
Chống chỉ định
- Vết thương đang nhiễm trùng
- Tình trạng toàn thân không cho phép phẫu thuật
- Phần chi thể khuyết hổng phần mềm không còn chức năng
Chuẩn bị
1. Người thực hiện:
- Phẫu thuật viên chuyên khoa chấn thương chỉnh hình và tạo hình
- Số lượng người thực hiện: 04
2. Người bệnh:
- Chẩn bị tâm lý cho người bệnh và gia đình
- Hồ sơ bệnh án đầy đủ về hành chính và xét nghiệm
3. Phương tiện:
- Bộ dụng cụ chấn thương chỉnh hình
- Bộ dụng cụ phẫu tích mạch máu
- Máy doppler mạch máu
- Kính hiển vi phẫu thuật
Các bước tiến hành
1. Tư thế: Tùy vị trí phẫu thuật mà Người bệnh có thể nằm ngửa, nghiêng hoặc sấp
2. Vô cảm: Gây tê vùng hoặc toàn thân
3. Kỹ thuật:
- Sát khuẩn vùng mổ bằng Bétadine hoặc cồn 70°
- Cắt lọc phần khuyết hổng phần mềm sạch sẽ
- Phẫu tích vạt da, cơ xoay che phủ các khuyết hổng
- Vạt da, cơ có cuống mạch liền: xác định kích thước, giới hạn vạt da, cơ có thể chuyển được. Phẫu tích bó mạch nuôi vạt da, cơ. Chuyển vạt da, cơ có cuống mạch liền che phủ khuyết hổng.
- Vạt da, cơ có cuống mạch rời: xác định kích thước, giới hạn vạt da, cơ có thể chuyển được. Phẫu tích bó mạch nuôi vạt da, cơ. Phẫu tích bó mạch ở vùng khuyết hổng phần mềm. Cắt dời vạt da, cơ có mạch nuôi chuyển đến vùng khuyết hổng, nối mạch vi phẫu.
- Khâu trực tiếp hoặc vá da vùng lấy vạt.
4. Thời gian phẫu thuật: 120 phút
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi:
- Theo dõi mạch, nhiệt độ, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở, vận động, cảm giác, mầu sắc vạt da, cơ để phát hiện sớm các biến chứng sau mổ.
- Hướng dẫn tập phục hồi chức năng sau mổ.
- Kháng sinh đường tiêm 5 - 7 ngày.
2. Xử trí tai biến:
- Chảy máu sau mổ: Băng ép cầm máu nếu không được phải mở lại cầm máu
- Nhiễm trùng: Tách chỉ vết mổ, thay băng hàng ngày, lấy dịch làm kháng sinh đồ, bù dịch và điện giải cho người bệnh
- Hoại tử vạt da, cơ: mổ lại cắt bỏ vạt da, cơ hoại tử
- Tắc mạch nuôi vạt da, cơ: mổ nối lại mạch máu