Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH > 10 CM2
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH 5 – 10 CM2
- PHẪU THUẬT VÁ DA DIỆN TÍCH < 5 CM2
- PHẪU THUẬT LÀM SẠCH Ổ KHỚP
- PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM PHỨC TẠP
- PHẪU THUẬT VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM ĐƠN GIẢN RÁCH DA ĐẦU
- PHẪU THUẬT GỠ DÍNH KHỚP GỐI
- PHẪU THUẬT KHX GÃY LỒI CẦU XƯƠNG KHỚP NGÓN TAY
- CHỈNH HÌNH TẬT DÍNH QUAY TRỤ TRÊN BẨM SINH
- CHỈNH HÌNH TRONG BỆNH ARTHOGRYPOSIS (VIÊM DÍNH NHIỀU KHỚP BẨM SINH)
PHẪU THUẬT KHX GÃY HỞ ĐỘ I HAI XƯƠNG CẲNG CHÂN
Quyết định số: 5728/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 21/12/2017 12:00
Đại cương
Gãy hai xương cẳng chân là loại gãy xương dài thường gặp nhất, chiếm 18% các loại gãy xương. Gãy hở độ I theo Gustilo tức là gãy xương có tổn thương phần mềm ít, rách da dưới 1cm.
Chỉ định điều trị
- Di lệch ngang quá 1/3 bề ngang thân xương.
- Gãy chéo xoắn, gãy nhiều tầng, nhiều mảnh
- Mọi di lệch xoay.
- Trục xương gấp góc trên 10º, nhất là gập góc sang bên.
Chống chỉ định
- Vết thương phần mềm viêm nhiễm.
- Còn rối loạn dinh dưỡng nặng: sưng nề nhiều, nhiều nốt phỏng.
- Có bệnh toàn thân nặng như tim mạch, đái tháo đường... cần được điều trị ổn định trước khi tiến hành phẫu thuật.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: phẫu thuật viên là bác sĩ chuyên khoa chấn thương chỉnh hình đã được đào tạo.
2. Người bệnh và gia đình:
Được giải thích đầy đủ về cuộc phẫu thuật và các tai biến có thể gặp.
Tắm rửa, vệ sinh, cắt móng tay, móng chân, thay băng, vệ sinh vết thương. Nhịn ăn uống 6 giờ trước phẫu thuật.
3. Phương tiện:
- Bộ dụng cụ kết hợp xương cẳng chân
- Ga rô, đinh nội tủy, khoan xương, nẹp, vít các cỡ.
4. Hồ sơ bệnh án:
Ghi đầy đủ, chi tiết các lần thăm khám, hội chẩn, giải thích cho người bệnh và gia đình
Các bước tiến hành
1. Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, ga rô gốc chi.
2. Vô cảm: gây mê nội khí quản hoặc gây tê tủy sống.
3. Kỹ thuật tiến hành:
Cắt lọc, làm sạch vết thương.
Đường rạch: Rạch da dọc phía ngoài mào chày chừng 1cm, dài 10 – 12cm tùy theo vị trí gãy và phương tiện kết hợp xương.
Tránh bóc tách phần mềm và màng xương nhiều. Làm sạch diện gãy
Đặt lại ổ gãy
Phương pháp cố định: Đinh nội tủy hoặc nẹp vít.
Bơm rửa vùng mổ Bỏ ga rô, cầm máu.
Đặt 1 dẫn lưu (nếu cần)
Đóng vết mổ theo các lớp giải phẫu.
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi:
Mạch, nhiệt độ, nhịp thở
Tình trạng vết mổ: Chảy máu, sưng nề, nhiễm trùng... Dùng kháng sinh 5 – 7 ngày, thuốc giảm đau sau mổ Rút dẫn lưu sau 48 giờ.
Nếu kết hợp xương vững: cho cử động sớm các khớp lân cận. Tập đi có nạng sau 6 tuần, sức đè nặng lên chân đau tăng dần. Bỏ nạng sau 4 tháng, đi có gậy chống. Bỏ gậy sau phẫu thuật 6 tháng.
2. Xử trí :
Tụ máu: Tách chỉ vết mổ, lấy máu tụ
Nhiễm khuẩn: Tách chỉ, làm sạch, nạo viêm, lấy bỏ dụng cụ kết hợp xương (tùy mức độ nhiễm trùng)