Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG (Ảnh ko cop được)
- CẮT THỰC QUẢN DO UNG THƯ TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG DẠ DÀY PHẪU THUẬT LEWIS - SANTY
- CẤP CỨU NGƯỜI BỆNH DI CĂN XƯƠNG CỘT SỐNG C CHÈN ÉP TỦY SỐNG
- CẤP CỨU TẮC RUỘT NỘI KHOA Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ GIAI ĐOẠN CUỐI
- SỬ DỤNG MIẾNG DÁN FENTANYL
- SỬ DỤNG MORPHIN ĐƯỜNG UỐNG
- CẤP CỨU NGỘ ĐỘC MORPHINE
- SỬ DỤNG MORPHINE CHO NGƯỜI BỆNH KHÓ THỞ
- SỬ DỤNG MORPHIN TIÊM DƯỚI DA BẰNG BƠM TIÊM ĐIỆN
- ĐÁNH GIÁ ĐAU
ĐÁNH GIÁ TOÀN TRẠNG NGƯỜI BỆNH UNG THƯ
Quyết định số: 3338/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/09/2013 12:00
Đại cương
Đánh giá toàn trạng người bệnh là hình thức đánh giá toàn diện nhất bao gồm cả sự đánh giá về mặt thể chất và đánh giá tinh thần.
Chỉ định điều trị
Áp dụng cho tất cả các trường hợp người bệnh đến viện khám và điều trị bệnh.
Chống chỉ định
Cho các trường hợp cấp cứu đe dọa tính mạng người bệnh cần phải can thiệp ngay tức thì.
Chuẩn bị
- Người thực hiện: bác sỹ, điều dưỡng, kỹ thuật viên
- Phương tiện: ống nghe, đèn soi, máy soi, máy chiếu- chụp, máy siêu âm…
- Hồ sơ bệnh án
- Người bệnh và người nhà
Các bước tiến hành
- Hỏi bệnh
Lý do vàoviện:..................................................................................................
Chẩn đoán banđầu............................................................................................
Quá trình diễn biến bệnh..................................................................................
Các biện pháp đã điều trị:..................................................................................
Tiền sử bệnh tật khác của bản thân và gia đình:................................................
2.2. Khám bệnh
Đánh giá người bệnh một cách toàn diện bao gồm:
2.2.1. Đánh giá tình trạng chung
- Đánh giá các dấu hiệu sinh tồn: Mạch
Nhiệt độ Huyết áp Tần số thở
- Trạng thái tinh thần: Tỉnh
Lơ mơ Bất tỉnh
- Trạng thái tâm lý: Bình thường
Bất thường (bồn chồn, lo lắng, trầm cảm)
- Đánh giá mức độ ảnh hưởng của bệnh tật đến các hoạt động thể chất của người bệnh bằng chỉ số ECOG (mức độ ảnh hưởng tăng dần từ 0 đến 4 điểm)
2.2.2. Đánh giá cơ quan tổn thương
Dựa vào khám lâm sàng và xét nghiệm cận lâm sàng (Siêu âm, Xquang, CT - scaner, MRI, SPECT..)
- Tình trạng khối u (T)
- Tình trạng di căn hạch vùng (N)
- Tình trạng di căn xa (M)
2.2.3. Đánh giá chức năng các cơ quan khác
Để phát hiện các tổn thương phối hợp
* Thần kinh:
- Phát hiện các tổn thương các dây thần kinh sọ não thường gặp trong các khối u vùng đầu mặt cổ xâm lấn nền sọ.
- Các tổn thương di căn não.
- Các tổn thương xương có chèn ép tủy sống, chèn ép rễ thần kinh.
* Tim mạch:
Đánh giá chức năng tim mạch, phát hiện tổn thương xâm lấn màng tim, tràn dịch màng tim thường gặp trong các khối u của trung thất, u phổi, bệnh của hệ thống hạch bạch huyết.
* Hô hấp:
- Khám phát hiện tình trạng tràn dịch, tràn khí màng phổi
- Các khối u của phổi, màng phổi, khối hạch trung thất
- Các tổn thương di căn phổi
* Tiêu hóa:
- Phát hiện các khối u của hệ thống tiêu hóa
- Các tổn thương gan nguyên phát và tổn thương di căn gan
- Các tổn thương hạch ổ bụng…
* Xương khớp
- Các tổn thương ác tính của xương, sụn
- Các tổn thương di căn xương
- Các tổn thương xương trong hội chứng cận ung thư
* Đánh giá các cơ quan khác: sinh dục - tiết niệu, vú - phụ khoa…
2.2.4. Đánh giá đau cho người bệnh theo thang điểm đau của Tổ chức Y tế thế giới
- Vị trí đau
- Điểm đau: Không đau: 0 điểm
Đau nhẹ: 1-3 điểm Đau vừa: 4-6 điểm
Đau nặng: 7-10 điểm (10 điểm là đau không thể chịu đựng nổi)
- Kiểu đau: Đau thụ cảm
Đau thần kinh Đau hỗn hợp
2.2.5. Đánh giá nguy cơ loét tỳ dựa vào bảng đánh giá sau:
Điểm Triệu chứng |
3 |
2 |
1 | |
1 |
Cảm giác | Không có cảm giác |
ít cảm giác |
Tốt |
2 | Độ ẩm của da | Độ ẩm nhiều | Hơi khô | Khô |
3 |
Vận động |
Liệt giường | Ngồi xe đẩy hoặc ghế |
Bình thường |
4 |
Thay đổi tư thế | Không thể tự thay đổi tư thế | Có thể thay đổi chút ít |
Bình thường |
5 |
Dinh dưỡng | Không thể ăn được |
Ăn ít |
Bình thường |
Nếu tổng điểm ≥ 10 là có nguy cơ loét tỳ |
2.2.6. Đánh giá các rối loạn dinh dưỡng của cơ- da, rối loạn cơ vòng
3. Đánh giá giai đoạn bệnh
3.1. Đánh giá giai đoạn bệnh theo phân loại TNM
3.2. Đánh giá các bệnh phối hợp
3.3. Đánh giá tiên lượng bệnh dựa vào:
- Sức khỏe chung của người bệnh
- Giai đoạn bệnh
- Loại Mô bệnh học
- Bệnh phối hợp
4. Lập kế hoạch điều trị và chăm sóc
4.1. Cách thức điều trị: Điều trị triệt để
Điều trị triệu chứng
4.2. Phương pháp điều trị: Phẫu thuật
Hóa trị Xạ trị
Miễn dịch trị liệu
Chăm sóc triệu chứng và hỗ trợ tâm lý Phối hợp các biện pháp trên
Tai biến và xử trí
Theo d i và kịp thời phát hiện và xử trí các tai biến và biến chứng trong quá trình điều trị.
Bằng việc đánh giá người bệnh một cách toàn diện chúng ta sẽ đưa ra chẩn đoán bệnh được sớm và chính xác, từ đó sẽ đưa ra các phương pháp điều trị thích
hợp, kế hoạch chăm sóc hợp lý và những hỗ trợ tâm lý cần thiết giúp cho người bệnh đạt được kết quả điều trị cao nhất và chất lượng cuộc sống tốt nhât cũng như tiết kiệm được chi phí điều tri cho cả gia đình và xã hội.