Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  ĐỊNH LƯỢNG ACTH MÁU

ĐỊNH LƯỢNG ACTH MÁU

Quyết định số: 320/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00

Đại cương

ACTH hoặc corticotropin là một hormone peptide gồm 39 amino acid, được
sản xuất bởi thùy trước tuyến yên. ACTH kích thích sự hình thành và sự bài tiết
glucocorticoid (đặc biệt là cortisol) của vùng vỏ của tuyến thượng thận.
CTH được định lượng bằng phương pháp miễn dịch kiểu sandwich sử dụng
công nghệ điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian phân tích một mẫu là 18
phút.
+ Giai đoạn ủ đầu tiên: Tạo thành phức hợp “sandwich” gồm 3 thành phần:
Mẫu bệnh phẩm (huyết thanh, huyết tương) kẹp giữa kháng thể đơn dòng đặc
hiệu kháng CTH gắn biotin và một kháng thể đơn dòng đặc hiệu, kháng ACTH gắn
với ruthenium. Ba thành phần tạo thành một phức hợp miễn dịch kiểu bánh sandwich
+ Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi cho thêm các vi hạt được bao phủ bởi
Streptavidin. Phức hợp được gắn kết vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và
streptavidin.
+ Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt
(microparticles) được giữ lại bằng từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được
rửa đi bằng procell. Dùng một dòng điện một chiều tác động vào điện cực nhằm kích
thích phát quang và cường độ tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận
nhân quang.
+ Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn
2 điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định
lượng tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được. 
 

Chuẩn bị

1. Ngƣời thực hiện
01 Cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 Kỹ thuật viên
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
- Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, Modular analytics e 170,
cobas e 411, cobas e 601 và một số máy khác
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm
19
- Pipet các loại
- Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng
- Giá đựng ống nghiệm
2.2.Hóa chất
- Lọ 1 (M) – nắp trong: Streptavidin-coated microparticles, thể tích 6,5 mL: (có chứa
Streptavidin-coated microparticles 0,72 mg/mL) và chất bảo quản.
- Lọ 2 (R1) - nắp màu xám: nti-ACTH- b~biotin, thể tích 8 mL (có chứa
Biotinylated monoclonal anti-ACTH antibody (mouse) 0.3 mg/L); dung dịch đệm
MES (2-morpholino-ethane sulfonic acid) 50 mmol/L, pH 6,2 và chất bảo quản.
- Lọ 3 (R2)- nắp màu đen: nti-ACTH- b~Ru(bpy), thể tích 8 mL (có chứa
Monoclonal anti- CTH antibody (mouse) gắn với phức hợp ruthenium 0.3 mg/L)
- Dung dịch đệm MES (2-morpholino-ethane sulfonic acid) 50 mmol/L, pH 6.2 và
chất bảo quản.
Thuốc thử được bảo quản ở nhiệt độ 2- 80C, có thể ổn định đến thời hạn ghi trên hộp.
Thuốc thử sau khi mở nắp bảo quản được 12 tuần ở 2-8oC. Nếu để trên máy (không
tắt máy) có thể được 4 tuần.
+ Procell; Clean cell
+ Dung dịch chuẩn
+ Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- ống nghiệm
- Găng tay
- Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
3. Ngƣời bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà người bệnh về mục đích của xét
nghiệm
Người bệnh cần phối hợp để lấy máu theo đúng yêu cầu về thời gian và số lượng
4. Phiếu xét nghiệm
Có phiếu xét nghiệm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm. Trên phiếu cần ghi rõ thời gian
lấy mẫu trong ngày trên ống (mẫu 1, mẫu 2) 
 

Các bước tiến hành

1. Lấy bệnh phẩm
20
Mẫu máu được lấy vào ống chống đông EDT . Mẫu được để vào khay đá,
chuyển xuống PXN ngay. Khi tách huyết tương sử dụng ly tâm lạnh. Mẫu cần được
phân tích ngay. Có thể ổn định 2h ở 220C. Nếu không phải lưu giữ ở nhiệt độ -200C
(chỉ được để đông 1 lần)
Đảm bảo mẫu người bệnh, dung dịch chuẩn và QC phải ở nhiệt độ từ 22-250C
trước khi phân tích
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
Dựng đường chuẩn
Phân tích QC: ở cả 3 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Mẫu bệnh phẩm nên được tiến hành phân tích trong vòng 2h
Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và máy sẽ tự động phân tích. 
 

Tai biến và xử trí

- Kết quả có thể bị ảnh hưởng khi nồng độ bilirubin máu > 428 mmol/L (>25 mg / dL);
mẫu bị huyết tán nhưng Hb >0,25 mmol/L (>0,4 g/dL), Triglycerid máu >1500 mg /
dL), và biotin > 246 nmol/L (> 60 ng/mL); yếu tố dạng thấp (RF> 400 IU/mL.
- Người bệnh đang điều trị liều cao biotin (> 5 mg/ngày), nên lấy mẫu máu cách xa thời
gian uống thuốc lần cuối cùng ≥ 8giờ.
 

Các yếu tốHậu quảXử trí
Người bệnh bị sang chấn
(stress), hạ glucose máu,
phụ nữ đang mang thai
Có thể làm tăng kết quảChú ý khi nhận định kết
quả
Các thuốc đang sử dụng:
aminoglutethimide,
amphetamines, estrogen,
Có thể làm tăng kết quảCó thể ngừng thuốc trước
khi có chỉ định xét
nghiệm


21
 

ethanol, insulin  
Thuốc thử, dung dịch
chuẩn và dung dịch QC,
bảo quản ở nhiệt độ không
đúng quy định và bị bọt
ảnh hưởng đến kết quả xét
nghiệm
Bảo quản thuốc thử, dung
dịch chuẩn, dung dịch QC
ở đúng nhiệt độ quy định,
Tránh gây bọt