Các bài viết liên quan
- CHĂM SÓC LỖ MỞ KHÍ QUẢN
- ĐẶT CATHETER QUA MÀNG NHẪN GIÁP LẤY BỆNH PHẨM
- KỸ THUẬT BÓP BÓNG QUA MẶT NẠ
- ĐO ĐA KÝ GIẤC NGỦ
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THĂM DÒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ KHÁC ĐO ĐA KÝ HÔ HẤP
- NỘI SOI LỒNG NGỰC NỘI KHOA
- SINH THIẾT U TRUNG THẤT DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
- SINH THIẾT U TRUNG THẤT DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA MÁY CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
- SINH THIẾT KHỐI U PHỔI XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
- SINH THIẾT U PHỔI XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN 2 NÒNG CARLENS
Quyết định số: 1981/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 05/06/2014 12:00
Đại cương
Đặt nội khí quản (NKQ) Carlens là một trong các kỹ thuật giúp cô lập bên phổi cần can thiệp. Kỹ thuật này được áp dụng trong phẫu thuật lồng ngực, rửa phổi toàn bộ, nội soi màng phổi, cấp cứu ho máu nặng…
Chỉ định điều trị
- Gây xẹp phổi tạo điều kiện thuận lợi cho phẫu thuật như cắt phổi, cắt thực quản, nội soi màng phổi...
- Khi cần rửa phổi từng bên.
- Ngăn mủ hoặc máu từ bên phổi được phẫu thuật tràn sang bên lành.
- Ho máu nặng, ngăn không cho máu tràn sang vùng phổi lành.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định tuyệt đối
Chuẩn bị
1. Dụng cụ
- Nội khí quản 2 nòng (Carlens) phù hợp với từng người bệnh: 01 chiếc
- Hệ thống nội soi phế quản ống mềm: 01
- Đường kính NKQ và cỡ ống nội soi phế quản mềm tương ứng:
NKQ 1 nòng | NKQ 2 nòng | ||||
Đường kính trong (mm) | Đường kính ngoài (mm) | French Size (Fr) | Đường kính ngoài (mm) | Đường kính trong mỗi bên (mm) | Cỡ ống NSPQ (mm) |
6.5 | 8.9 | 26 | 8.7 | 3.2 | 2.4 |
7.0 | 9.5 | 28 | 9.3 | 3.4 | 2.4 |
8.0 | 10.8 | 32 | 10.7 | 3.5 | 2.4 |
8.5 | 11.4 | 35 | 11.7 | 4.3 | ≥3.5 |
9.0 | 12.1 | 37 | 12.3 | 4.5 | ≥3.5 |
9.5 | 12.8 | 39 | 13.0 | 4.9 | ≥3.5 |
10.0 | 13.5 | 41 | 13.7 | 5.4 | ≥3.5 |
- Chọn ống NKQ 2 nòng dựa vào giới và chiều cao của người bệnh
Giới | Chiều cao (cm) | Cỡ ống (Fr) |
Nữ | <160 (*) | 35 |
Nữ | >160 | 37 |
Nam | <170 (**) | 39 |
Nam | >170 | 41 |
Chú ý:
(*) Người bệnh nữ cao dưới 152 cm nên chọn ống dựa vào đo đường kính khí quản trên CT ngực, cân nhắc cỡ 32F.
(**) Người bệnh nam cao dưới 160 cm cân nhắc chọn ống cỡ 37F.
2. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích về cuộc phẫu thuật sẽ thực hiện cho người bệnh và các nguy cơ tai biến.
- Nhịn ăn uống buổi sáng ngày phẫu thuật.
- Các xét nghiệm trước phẫu thuật (tham khảo các kỹ thuật khác).
Các bước tiến hành
PHƯƠNG PHÁP ĐẶT NKQ CARLENS (dưới hướng dẫn của NSPQ ống mềm)
Bước 1: Kiểm tra hệ thống nội soi PQ
- Chọn cỡ ống nội soi phế quản phù hợp
- Kiểm tra ống, nguồn sáng, thiết bị ghi hình.
Bước 2: Kiểm tra ống NKQ Carlens
- Chọn kích cỡ phù hợp
- Kiểm tra bóng cuff khí quản và phế quản
- Bôi trơn ống, uốn ống hình chữ C với mandrin
Bước 3: Tiến hành đặt NKQ
- Dùng đèn soi thanh quản lưỡi thẳng bộc lộ thanh môn sau đó đưa ống NKQ Carlens (cựa gà hướng về phía sau) qua dây thanh.
- Khi đầu ống cùng cựa gà qua 2 dây thanh, rút bớt Mandrin, xoay ống 90o ngược chiều kim đồng hồ khi muốn đặt sang phổi trái và cùng chiều kim đồng hồ khi muốn đặt vào phổi phải
- Đẩy nhẹ ống cho đến khi vướng, lúc này cựa gà đã tỳ được vào carina
- Bơm cuff: cuff bên phế quản không nên bơm quá 5ml, nếu vẫn hở thì nên thay ống NKQ cỡ lớn hơn.
Bước 4: Kiểm tra vị trí của ống NKQ
Dùng hệ thống NSPQ ống mềm, kiểm tra từng bên và thông khí bên còn lại, hoặc nối 2 đầu của ống NKQ với đoạn chữ Y, thông khí từng bên để kiểm tra.
Bước 5:
Cố định chắc ống NKQ sau khi đã đánh dấu độ sâu của ống tính từ cung răng trên.
V. BIẾN CHỨNG
- Sai vị trí, đặc biệt khi muốn vào phổi phải là biến chứng gặp nhiều nhất
- Một số biến chứng hiếm gặp như chấn thương thanh quản, khí quản, vỡ khí - phế quản do không rút sớm Mandrin hoặc do bơm cuff quá căng hoặc do ống NKQ quá cỡ.
Tài liệu tham khảo
1. Bộ Y tế “Hướng dẫn quy trình kĩ thuật bệnh viện tập 1”. Nhà Xuất bản Y học (1999).
2. Kỹ thuật đặt nội khí quản hai nòng để thông khí một phổi. Bài giảng gây mê hồi sức tập II, trg 93-95
3. Lung-Isolation Techniques. Anesthesia for Thoracic Surgery.Miller's Anesthesia 7th edition