Các bài viết liên quan
ĐO HOẠT ĐỘ AST
Quyết định số: 320/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00
Đại cương
Đo hoạt độ ST thường được làm cùng với LT để xác định bệnh lý và theo
dõi tiến triển của gan hay tim mạch,. Ngoài ra ST cũng được phối hợp với một số
xét nghiệm khác như GGT để theo dõi người bệnh nghiện rượu.
Hoạt độ của enzym AST trong máu của người bệnh được xác định theo phương
pháp động học enzyme, theo phản ứng:
L-aspartat + -cetoglutarat AST Glutamat + Oxaloacetat GOT MDH Oxaloacetat + NADH + H+ L-malate + NAD+ |
Hoạt độ ST được đo bằng sự giảm nồng độ N DH theo thời gian ở bước
sóng 340 nm
Chuẩn bị
1. Ngƣời thực hiện
01bác sĩ và 01 kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên ngành hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
- Hệ thống máy phân tích hóa sinh của hãng Roche (MODUL R, COB S
6000, COBAS 8000), hãng Olympus (AU 640, AU 2700, AU5800).
- Máy ly tâm
- Các ống xét nghiệm được chống đông bằng Li-Heparin hoặc EDT hoặc
không chống đông.
- Pipét tự động các loại 1000l, 500 l, 100l, 50 l và 10 l.
- Đầu côn tương ứng các loại pipet tự động.
- Bông, cồn, kim lấy máu, giá đựng bệnh phẩm.
- Bàn lấy máu.
- Găng tay
2.2. | Hoá chất |
+ + | Hoá chất làm xét nghiệm AST của hãng ROCHE, OLYMPUS. Huyết thanh kiểm tra của BIO-RAD. |
71
+ | Chuẩn của ST. |
2.3. Bệnh phẩm | |
- | Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống chống đông bằng Li-Heparin, EDT , hoặc ống không chống đông |
- Ly tâm để tách huyết tương hoặc huyết thanh
- Mẫu bệnh phẩm cần được phân tích càng sớm càng tốt. Có thể bảo quản
mẫu huyết thanh hoặc huyết tương 7 ngày ở nhiệt độ 2-80C.
3. Ngƣời bệnh: Đã được tư vấn xét xét nghiệm, chuẩn bị tư tưởng khi khám bệnh,
nhịn ăn sáng để lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin về người bệnh theo quy định. Phiếu xét
nghiệm có chỉ định xét nghiệm AST trong máu.
Các bước tiến hành
1. Ngƣời thực hiện
01bác sĩ và 01 kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên ngành hóa sinh.
2. Phƣơng tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
- Hệ thống máy phân tích hóa sinh của hãng Roche (MODUL R, COB S
6000, COBAS 8000), hãng Olympus (AU 640, AU 2700, AU5800).
- Máy ly tâm
- Các ống xét nghiệm được chống đông bằng Li-Heparin hoặc EDT hoặc
không chống đông.
- Pipét tự động các loại 1000l, 500 l, 100l, 50 l và 10 l.
- Đầu côn tương ứng các loại pipet tự động.
- Bông, cồn, kim lấy máu, giá đựng bệnh phẩm.
- Bàn lấy máu.
- Găng tay
2.2. | Hoá chất |
+ + | Hoá chất làm xét nghiệm AST của hãng ROCHE, OLYMPUS. Huyết thanh kiểm tra của BIO-RAD. |
71
+ | Chuẩn của ST. |
2.3. Bệnh phẩm | |
- | Lấy 3 ml máu tĩnh mạch vào ống chống đông bằng Li-Heparin, EDT , hoặc ống không chống đông |
- Ly tâm để tách huyết tương hoặc huyết thanh
- Mẫu bệnh phẩm cần được phân tích càng sớm càng tốt. Có thể bảo quản
mẫu huyết thanh hoặc huyết tương 7 ngày ở nhiệt độ 2-80C.
3. Ngƣời bệnh: Đã được tư vấn xét xét nghiệm, chuẩn bị tư tưởng khi khám bệnh,
nhịn ăn sáng để lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm: Điền đầy đủ thông tin về người bệnh theo quy định. Phiếu xét
nghiệm có chỉ định xét nghiệm AST trong máu.
Tai biến và xử trí
- | Khi thấy kết quả AST bất thường (cao hơn hoặc thấp hơn giá trị bình thường) cần kiểm tra lại kết quả bằng cách: |
+ | Nhấc ống máu để kiểm tra xem có đông dây hoặc bất thường về màu sắc huyết |
tương hay không? | |
+ | Kiểm tra lại thông tin ống máu, đối chiếu với thông tin trên phiếu yêu cầu xét |
nghiệm: họ tên người bệnh, tuổi, giường, khoa… | |
Nếu thấy không có gì bất thường, nên chạy lại kiểm tra lại lần nữa trên máy đó cùng phối hợp với mẫu huyết thanh kiểm tra hoặc chuyển sang máy khác. | |
- | Các yếu tố góp phần làm thay đổi kết quả xét nghiệm: |
+ + | Mẫu máu bị vỡ hồng cầu Các thuốc có thể làm tăng hoạt độ ST là: cetaminophen, allopurinol, một số loại kháng sinh, acid ascorbic, chlpropamid, cholestyramin, cholinergic, |
clofibrat, codein, statin, hydralazin, isoniazid, meperidin, methyldopa, morphin,
thuốc ngừa thai uống, phenothiazin, procainamid, pyridoxin, salicylat,
sufonamid, verapamil, vitamin A.
+ Các thuốc có thể làm giảm hoạt độ ST là; metronidazol, trifluoperazin.
Toàn văn
ST còn được gọi là GOT (Glutamat oxaloacetat transaminase)