Các bài viết liên quan
ĐỊNH LƯỢNG CALCI TOÀN PHẦN
Quyết định số: 320/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00
Đại cương
Calcium là nguyên tố khoáng chiếm tỷ lệ cao nhất trong cơ thể. 90% calcium ở
xương. Phần còn lại phân bố ở các mô khác nhau và dịch ngoại bào. Calcium có vai
trò quan trọng trong quá trình đông máu, duy trì tính thấm của màng tế bào, dẫn
truyền thần kinh cơ …
Calcium máu được định lượng theo phương pháp so màu
pH kiềm
94
Ca2+ + o-cresolphtalein complexone | phức hợp calcium - CPC |
Chuẩn bị
1. | Ngƣời thực hiện Bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh |
2. Phƣơng tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy sinh hóa
- Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng.
R 1: CAPS, NaOH ...
R 2: o-CPC...
Bảo quản ở 15-250C đến khi hết hạn sử dụng, 12 tuần khi để trên máy phân tích
Các loại dung dịch hệ thống khác
- Chuẩn
- Control: 2 mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
3. Ngƣời bệnh: được giải thích trước khi thực hiện XN, tốt nhất là nhịn ăn sáng và
lấy máu vào buổi sáng.
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên BS chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu có)
…
Các bước tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly
tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống
đông bằng Li-heparin. Bảo quản ở 2-80C trong vòng 3 tuần, ở - 200C được 8 tháng. Rã
đông một lần.
Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-250C) và lắc đều trước khi tiến
hành XN.
2. Tiến hành kỹ thuật
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control
nằm trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông
thường chạy control 2 miền: bình thường và bất thường. Đối chiếu với luật về nội
kiểm chất lượng nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích
và đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
Tai biến và xử trí
Nguyên nhân | Sai sót | Xử trí |
Bệnh phẩm chống đông bằng EDT | Làm giảm kết quả | Không sử dụng mẫu này |
Bệnh phẩm tăng bilirubin, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng thuốc | Kết quả ảnh hưởng không rõ | |
Nồng độ > dải đo (0,1-5 mmol/L) | Sai lệch kết quả. Rất ít gặp | Pha loãng bệnh phẩm |