Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D

ĐỊNH LƯỢNG VITAMIN D

Quyết định số: 320/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00

Đại cương

Nguyên lý định lượng theo phương pháp miễn dịch kiểu cạnh tranh, sử dụng
công nghệ điện hóa phát quang (ECLIA). Tổng thời gian phân tích một mẫu 18 phút.
- Giai đoạn ủ thứ nhất: 25-OH vitamin D3 trong mẫu bệnh phẩm cạnh tranh với
biotin có gắn vitamin D trong phức hợp trong thuốc thử R2 (gồm biotin-vitamin D/
polyclonal 25-OH vitamin D3- Kháng thể đặc hiệu có gắn ruthenium ). Phần còn lại
của phức hợp phụ thuộc vào nồng độ chất phân tích trong mẫu.
- Giai đoạn ủ thứ hai: Sau khi cho thêm các vi hạt được bao phủ bởi Streptavidin.
Phức hợp được gắn kết vào pha rắn do sự tương tác giữa biotin và streptavidin
- Phức hợp phản ứng được đưa vào buồng đo. Tại đây các vi hạt được giữ lại bằng
từ tính trên bề mặt điện cực. Những chất thừa được rửa đi bằng procell. Dùng một
dòng điện một chiều tác động vào điện cực nhằm kích thích phát quang và cường độ
tín hiệu ánh sáng phát ra có thể đo được bằng bộ phận nhân quang.
- Kết quả được tính toán dựa vào đường cong chuẩn thu được bằng cách chuẩn 2
điểm và đường cong gốc được cung cấp từ nhà sản xuất. Nồng độ chất cần định lượng
tỷ lệ thuận với cường độ ánh sáng thu được. 
 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh miễn dịch và 01 kỹ thuật
viên.

2. Phương tiện, hóa chất

2.1. Phương tiện
- Các máy có thể phân tích: Elecsys 1010, Elecsys 2010, Modular analytics e 170, cobas e
411, cobas e 601 và một số máy khác.
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh để bảo quản hóa chất và bảo quản QC, mẫu bệnh phẩm
- Pipet các loại, ống đựng mẫu (sample cup)
- Ống nghiệm, đầu côn xanh và vàng
- Giá đựng ống nghiệm
2.2. Hóa chất
- Lọ 1 (M) - nắp trong, có Streptavidin-coated microparticles, thể tích 6,5 mL:
(nồng độ Streptavidin-coated microparticles 0,72 mg/mL) và chất bảo quản.
- Lọ 2 (R1) nắp màu xám, có Reaction buffer: 8 mL; cetate buffer khoảng 220
mmol/L, pH 3.9; albumin (human) 2 g/L; chất bảo quản.
- Lọ 3 (R2) nắp màu đen, có nti-25-OH vitamin D3-Ab~Ru(bpy); 25-OH
vitamin D derivate~biotin thể tích 9 mL: Polyclonal anti-25-OH vitamin D3
antibody (sheep) labeled with ruthenium complex 1.5 mg/L; biotinylated 25-OH
vitamin D 0.15 mg/L; phosphate buffer 20 mmol/L, pH 6.5; Chất bảo quản.
- Procell; Clean cell
- Dung dịch chuẩn

- Quality control (QC): gồm 3 mức: level 1, 2 và 3.
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- Ống nghiệm
- Găng tay
- Bông , cồn sát trùng, bơm tiêm hoặc kim lây máu
3. Người bệnh
Cần giải thích cho người bệnh và người nhà về mục đích và ý nghĩa của xét nghiệm,
để người bệnh hợp tác trong quá trình lấy mẫu.

4. Phiếu xét nghiệm
Có phiếu xét nghiệm ghi rõ yêu cầu xét nghiệm của bác sỹ lâm sàng.

Các bước tiến hành

1. Lấy bệnh phẩm
Thực hiện trên mẫu máu, có thể sử dụng: Huyết thanh; Huyết tương: dùng chất chống
đông Li-Heparin, EDTA.
Tính ổn định của mẫu: Mẫu ổn định 8h/ nhiệt độ 18-25oC; 4 ngày/ nhiệt độ 2-8oC
6 tháng/nhiệt độ -20oC. Không để đông đá với mẫu huyết tương dùng chống đông Liheparin.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích

- Dựng đường chuẩn theo mẫu nhà sản xuất
- Phân tích QC: ở cả 3 level: 1, 2 và 3. Khi QC đạt mới tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
- Mẫu bệnh phẩm sau khi ly tâm tách huyết tương, huyết thanh nên được tiến hành
phân tích trong vòng 2h
- Mẫu sau khi ly tâm được chuyển vào khay đựng bệnh phẩm
- Đánh số (hoặc ID của người bệnh); chọn test và thao tác theo protocol của máy,
máy sẽ tự động phân tích. 

Tai biến và xử trí

- Một số yếu tố có thể ảnh hưởng đến kết quả xét nghiệm khi: Hemoglobin > 0,062
mmol/L (0,1 g/dL); Bilirubin máu > 205 mol/L (12 mg/dL); Biotin > 82 nmol/L
(20ng/mL); Yếu tố dạng thấp (RF) máu > 1500 IU/mL.
- Xử trí: khi chuẩn bị mẫu: mẫu bị vỡ hồng cầu có thể loại lấy mẫu máu khác.
- Người bệnh đang dùng thuốc Biotin cần ngừng thuốc ≥ 8 giờ.