Các bài viết liên quan
ĐỊNH LƯỢNG ESTRADIOL (E2)
Quyết định số: 320/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00
Đại cương
E2 được định lượng bằng phương pháp miễn dịch kiểu cạnh tranh sử dụng công
nghệ hóa phát quang hay điện hóa phát quang. Estradiol trong mẫu thử cạnh tranh với
dẫn xuất Estradiol trong thuốc thử đánh dấu bằng chất ruthenium . Chất đánh dấu có
khả năng phát quang. Cường độ phát quang tỷ lệ nghịch với nồng độ Estradiol có
trong mẫu thử.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: bác sỹ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo chuyên ngành Hóa sinh.
2. Phương tiện, hóa chất
- Máy móc: hệ thống máy miễn dịch E411, e170, e601, rchitect …
- Thuốc thử: sẵn sàng sử dụng. Bảo quản ở 2-80C được 12 tuần sau khi mở nắp, 8
tuần khi để trên máy phân tích.
Các loại dung dịch hệ thống khác
- Chuẩn
- Control: ba mức
- Vật tư tiêu hao: ống lấy máu, kim tiêm, bông, cồn, găng tay …
3. Người bệnh: được giải thích trước khi thực hiện xét nghiệm, tốt nhất là nhịn ăn
sáng và lấy máu vào buổi sáng
4. Phiếu xét nghiệm: có đầy đủ thông tin về người bệnh bao gồm tên, tuổi, khoa
phòng, chẩn đoán, tình trạng mẫu, tên bác sỹ chỉ định, các loại thuốc đã sử dụng (nếu
có) …
Các bước tiến hành
1. Lấy bệnh phẩm: bệnh phẩm phải được lấy đúng kỹ thuật vào ống tiêu chuẩn. Ly
tâm trước khi tiến hành kỹ thuật. Có thể sử dụng huyết thanh hoặc huyết tương chống
đông bằng heparin hoặc EDT . Bảo quản ở 2-80C trong vòng 2 ngày, ở - 200C được
6 tháng. Rã đông một lần. Để bệnh phẩm, chuẩn, control ở nhiệt độ phòng (20-250C)
và lắc đều trước khi tiến hành xét nghiệm. Để tránh những ảnh hưởng đến kết quả,
bệnh phẩm, chuẩn cũng như control phải được phân tích ngay trong vòng 2 giờ.
2. Tiến hành kỹ thuật
176
- Máy móc, hóa chất đã được cài đặt và chuẩn trước khi thực hiện phân tích. Control nằm
trong miền cho phép tùy thuộc vào kỹ thuật, thuốc thử của từng công ty. Thông thường
chạy control 3 miền: thấp, bình thường và cao. Đối chiếu với luật về nội kiểm chất lượng
nếu đạt thì tiến hành phân tích mẫu.
- Đưa bệnh phẩm vào phân tích theo protocol của máy. Khi có kết quả thì phân tích và
đối chiếu với phiếu xét nghiệm và trả kết quả.
Tai biến và xử trí
Nguyên nhân | Sai sót | Xử trí |
Bệnh phẩm có nồng độ bilirubin> 1129 μmol/L, huyết tán, tăng lipid máu, đang sử dụng biotin | Kết quả có thể thay đổi tăng hoặc giảm | Điều trị tình trạng bệnh lý hoặc ngừng dùng thuốc rồi định lượng lại |
Nồng độ > dải đo (18,4- 15781 pmol/L) | Sai lệch kết quả | Pha loãng bệnh phẩm |