Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  ĐỊNH LƯỢNG MAGIE

ĐỊNH LƯỢNG MAGIE

Quyết định số: 320/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00

Đại cương

Theo phương pháp đo màu, điểm cuối (end-point)
Mẫu bệnh phẩm cho thêm thuốc thử 1 (R1) (buffer/EGT ). Sau đó cho thêm
thuốc thử 2 (R2) (xylidyl blue), phản ứng bắt đầu xảy ra trong dung dịch
kiềm, magiê tạo thành một phức hợp màu tím với xylidyl màu xanh, muối
diazonium. Nồng độ magiê được đo bằng máy quang kế tự động (hoặc bán tự động)
thông qua việc giảm độ hấp thụ màu xanh xylidyl 
 

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: 01 cán bộ đại học chuyên ngành Hóa sinh và 01 kỹ thuật viên
2. Phương tiện, hóa chất
2.1. Phương tiện
Các máy phân tích hóa sinh tự động hoặc bán tự động.
2.2. Hóa chất
R1 TRISa/6-aminocaproic acid buffer: 500 mmol/L, pH 11.25; EGTA:
129 µmol/L; chất bảo quản
R2 Xylidyl blue: 0.28 mmol/L; detergent; chất bảo quản
a) TRIS = Tris(hydroxymethyl)-aminomethane.
2.3. Các dụng cụ tiêu hao khác
- ống nghiệm;
- Găng tay; dây garô;
- Bông , cồn sát trùng
- Bơm tiêm hoặc kim lấy máu
3. Người bệnh
330
- Cần giải thích cho BN và người nhà về mục đích của XN
- Người bệnh cần ngừng thuốc có chứa magie 3 ngày trước khi lấy máu.
4. Phiếu xét nghiệm
Có y lệnh của bác sỹ lâm sàng ghi trên phiếu xét nghiệm 
 

Các bước tiến hành

1. Lấy bệnh phẩm
- Lấy máu vào ống chống đông Lithium heparin.
- Mẫu tránh vỡ hồng cầu, không garo quá chặt, quá lâu.
2. Tiến hành kỹ thuật
2.1. Chuẩn bị máy phân tích
chuẩn máy bằng dung dịch chuẩn (một hoặc nhiều chuẩn =multical)
Phân tích QC: ở cả 2 level. Khi QC đạt tiến hành phân tích mẫu
2.2. Phân tích mẫu
Sau khi lấy máu, cần ly tâm để tách huyết thanh/ huyết tương và được chuyển vào
khay đựng bệnh phẩm.
Đánh số (hoặc ID của người bệnh); lựa chọn test và vận hành theo protocol, máy sẽ tự
động phân tích.