Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  CHỤP BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC BÀNG QUANG - NIỆU QUẢN

CHỤP BÀNG QUANG CHẨN ĐOÁN TRÀO NGƯỢC BÀNG QUANG - NIỆU QUẢN

Quyết định số: 3592/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 11/09/2014 12:00

Chỉ định điều trị

Nghi ngờ có trào ngược bàng quang - niệu quản…

Chống chỉ định

Chống chỉ định tuyệt đối: không có

Chống chỉ định tương đối: viêm nhiễm nặng vùng bàng quang, niệu đạo, hẹp khít niệu đạo

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: 1 bác sỹ,1 điều dưỡng, 1 kỹ thuật viên khoa chẩn đoán hình ảnh

2. Phương tiện, dụng cụ

- Máy chụp X quang, nếu có máy tăng sáng truyền hình là tốt nhất.

- Bông, cồn, dầu paraffin.

- Dung dịch sát khuẩn: Betadine (1lọ).

- Sonde tiểu, panh, kẹp: mỗi thứ 1 chiếc.

- Nước muối sinh lý: 1 chai 500ml

- Thuốc cản quang có iod tan trong nước (Telebrix,..)

- Găng vô trùng: 2 đôi

- Mũ, khẩu trang: 2 bộ

- Phim cỡ 13 x 18 cm hoặc 18 x 24cm: 6 tờ

3. Người bệnh

- Người bệnh nhịn đói khi làm thủ thuật

- Người bệnh được thụt tháo sạch trước

- Người bệnh đi tiểu hết trước khi chụp (hoặc dùng sonde tháo hết nước tiểu trong bàng quang Người bệnh).

- Giải thích Người bệnh yên tâm trong quá trình chụp, hướng dẫn Người bệnh bộc lộ vùng cần chụp.

4. Hồ sơ bệnh án: mang theo đầy đủ

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

- Tư thế Người bệnh: Người bệnh nằm ngửa.

- Chụp 1 phim hệ tiết niệu không chuẩn bị

- Đặt sonde tiểu cho Người bệnh để tháo hết nước tiểu trong bàng quang ra rồi từ từ bơm dung dịch thuốc cản quang 20- 30% (pha thuốc cản quang iod với nước muối sinh lý) đến khi đầy bàng quang (khoảng 300 ml) hoặc đến khi Người bệnh buồn tiểu.

- Rút hoặc kẹp sonde, chụp bàng quang ở các tư thế khác nhau các thì không rặn đái (Phát hiện trào ngược bàng quang niệu quản chủ động, đánh giá thành bàng quang, túi thừa bàng quang…), rặn đái (phát hiện trào ngược bàng quang niệu quản thụ động), trong tiểu (phát hiện hẹp niệu đạo), sau tiểu (phát hiện lượng nước tiểu tồn dư), nghiêng trái, nghiêng phải tùy theo từng trường hợp.

 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

1. Bình thường: Dung tích bàng quang 200-300 ml, thành bàng quang mềm mại, nhẵn, ranh giới rõ ràng trên xương mu.

2. Bệnh lý

Thể tích bàng quang quá nhỏ < 50 - 100 ml.

- Hình ảnh trào ngược thành bàng quang niệu quản.

Tai biến và xử trí

Nhiễm trùng ngược dòng: Uống nhiều nước và dùng kháng sinh

Tài liệu tham khảo

1. Broghammer J and Wessells H. (2008) Acute management of bladder and urethral trauma. AUA Update Series, 27(24):222-224.

2. Scarpero HM, Koski M, Kaufman MR, et all (2009) Urodynamics best practices. AUA Update Series, 28(9):74-83.

3. Barbaric ZL. (1994) Principles of Genitourinary Radiology 2nd , New York: Thieme Medical.

4. Kuan JK, Porter J, Wessells H. (2006) Imaging for genitourinary trauma. AUA Update Series; 25(4):26-27.