Các bài viết liên quan
- NỘI SOI BƠM RỬA BÀNG QUANG LẤY MÁU CỤC
- KỸ THUẬT TẠO ĐƯỜNG HẦM TRÊN CẦU NỐI (AVF) ĐỂ SỬ DỤNG KIM ĐẦU TÙ TRONG LỌC MÁU (Kỹ thuật Button hole)
- PHỐI HỢP THẬN NHÂN TẠO (HD) VÀ HẤ P PHỤ MÁU (HP) BẰNG QUẢ HẤP PHỤ MÁU HA 130
- ĐẶT CATHETER MỘT NÒNG HOẶC HAI NÒNG TĨNH MẠCH ĐÙI ĐỂ LỌC MÁU
- RÚT SONDE MODELAGE QUA ĐƯỜNG NỘI SOI BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ
- RÚT SONDE JJ QUA ĐƯỜNG NỘI SOI BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ
- NỘI SOI BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ
- NỘI SOI BÀNG QUANG GẮP DỊ VẬT BÀNG QUANG CÓ GÂY MÊ
- NỘI SOI BÀNG QUANG VÀ BƠM HÓA CHẤT CÓ GÂY MÊ
- NỘI SOI ĐẶT CATHETER BÀNG QUANG - NIỆU QUẢN ĐỂ CHỤP UPR CÓ GÂY MÊ
LỌC MÀNG BỤNG LIÊN TỤC 24 GIỜ BẰNG MÁY
Quyết định số: 3592/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 11/09/2014 12:00
Đại cương
- Lọc màng bụng là một trong các phương pháp điều trị thay thế thận suy.
- Lọc màng bụng bằng máy hay còn gọi là thẩm phân phúc mạc tự động (APD = Automated peritoneal dialysis): là một phương thức lọc màng bụng có dùng máy thay dịch tự động (cycler).
- Máy được thiết kế để giảm số lần thay dịch -> giảm nguy cơ nhiễm trùng. Các thông số điều trị như lượng dịch cho vào, thời gian ngâm dịch, số chu kỳ thực hiện đều được lập trình trên máy.
Chỉ định điều trị
- Tăng cường siêu lọc: trong trường hợp Người bệnh đang được lọc màng bụng liên tục ngoại trú nhưng vì nguyên nhân gì đó làm Người bệnh bị quá tải dịch, phù toàn thân, đe dọa phù phổi cấp.
- Suy thận cấp và có chỉ định lọc màng bụng cấp (Người bệnh có chống chỉ định thận nhân tạo cấp).
Chống chỉ định
- Người bệnh bị gan thận đa nang, tiền sử bị mổ can thiệp vào ổ bụng và bị dày dính phúc mạc...
- Người bệnh đang bị viêm phúc mạc.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: 01 bác sỹ, 01 điều dưỡng, 01 kỹ thuật viên.
2. Phương tiện
1. Máy thay dịch tự động Cycler.
2. Túi dịch thẩm phân (số lượng tùy chỉ định, thường dùng túi 5 lít); tổng số lượng dịch tùy theo chỉ định (có thể từ 8 đến 20 lít/24giờ); nồng độ dịch tùy theo chỉ định: 1.5%, 2.5%, 4.25%.
3. Bộ cassette (đầu Luer lock)
4. Túi xả 15 lít
5. Minicap: 5 cái
6. Dung dịch sát khuẩn: Betadine 10%
7. Găng vô trùng: 02 đôi
8. Người bệnh
9. Giải thích Người bệnh về thủ thuật để Người bệnh hợp tác
- Thông báo Người bệnh ngày, giờ tiến hành lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy.
4. Hồ sơ bệnh án: Hồ sơ bệnh án được ghi chỉ định và có bảng theo dõi quá trình lọc màng bụng.
Các bước tiến hành
10. Kiểm tra hồ sơ: đối chiếu tên tuổi Người bệnh
11. Kiểm tra người bệnh: đo huyết áp, nhịp tim trước khi tiến hành thủ thuật lọc màng bụng liên tục 24 giờ bằng máy.
12. Thực hiện kỹ thuật: Tùy theo mỗi loại máy thì có các bước tiến hành riêng trên từng máy. Sau đây là các bước thực hiện trên máy HomeChoice của hãng Baxter được sử dụng phổ biến trên Việt nam và trên Thế giới hiện nay.
Các bước tiến hành | Các hiển thị trên máy | ||||
Gắn bộ tiêu hao | Bật công tắc nguồn sau máy để bật máy lên Chuẩn bị bộ túi dịch, cassette, đống tất cả các loại khoá lại. Đặt một túi dịch lên khay làm ấm dịch Nhấn phím Go (màu xanh) Mở cửa, gắn bộ cassette và đóng cửa lại Nối túi xả |
| |||
Nhấn phím Go Nối các túi dịch vào (nối túi đặt trên máy trước). Chú ý kỹ thuật vô trùng |
Khi chạy xong máy sẽ xuất hiện qua:
| ||||
LẬP LẠI BƯỚC 7 CHO TẤT CẢ CÁC TÚI DỊCH CẦN CHO LIỆU PHÁP ĐIỀU TRỊ | |||||
Mồi bộ túi dịch | Mở tất cả các khoá trên các đường dây có sử dụng gắn túi dịch. Mở khoá trên đường dây nối vào Người bệnh. Nhấn phím Go |
Khi chạy xong máy sẽ hiện qua:
| |||
Tự nối dây vào | Nối đường dây dịch Người bệnh vào ống thông của Người bệnh. Chú ý kỹ thuật vô trùng | ||||
Ghi chú: Nhấn phím Stop ( màu đỏ) và nhấn phím mũi tên xuống để mồi lại bộ dây nếu chưa thấy có dịch xuất hiện gần cuối đầu nối của đường dây trên Người bệnh | |||||
11. Mở khóa xoay trên ống thông của Người bệnh và ấn phím Go |
| ||||
KẾT THÚC LẦN THAY DỊCH
Các bước tiến hành | Hiển thị trên máy | |||||||
1. Nhấn phím mũi tên xuống để ghi nhận lại thông tin đã chạy máy 2. Nhấn phím Go 3. Đóng tất cả các khóa 4. Nhấn phím Go 5. Tháo bộ cassette ra khỏi Người bệnh Lưu ý sử dụng kỹ thuật vô trùng 6. Mở nấp đậy mới và đậy nắp vào đầu ống thông của Người bệnh 7. Nhấn phím Go 8. Tháo bỏ bộ tiêu hao và tắt máy |
|
THEO DÕI
13. Theo dõi hoạt động của máy lọc.
14. Monitoring theo dõi Người bệnh: theo dõi mạch, huyết áp, SpO2, nhiệt độ
15. Theo dõi tình trạng ổ bụng Người bệnh: đau, các dấu hiệu bất thường.
16. Theo dõi hiệu quả lọc màng bụng: ure, creatinine máu, mức độ phù (hiệu quả siêu lọc).
Tai biến và xử trí
- Hiếm khi có tai biến
- Một số biểu hiện có thể xảy ra: rét run do dùng dịch lọc chưa được làm ấm trước khi kết nối với Người bệnh: tạm dừng lọc và thay bằng túi dịch đã được làm ấm.
Tài liệu tham khảo
1. The HomeChoice and HomeChoice PRO APD Systems Trainer’s Guide (October 2. 2009). Baxter International Inc 07-19-61-245.
2. Baxter Renal division Setting up the Homechoice Machine (2004)
3. Nottingham University Hospitals NHS Trust (2011), Infection Control Policy
4. V Keill (Nov 2011), ISPD Position Statement on Reducing The Risks of Peritoneal Dialysis Related infections.