Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  NỘI SOI BÀNG QUANG ĐỂ SINH THIẾT BÀNG QUANG ĐA ĐIỂM

NỘI SOI BÀNG QUANG ĐỂ SINH THIẾT BÀNG QUANG ĐA ĐIỂM

Quyết định số: 3592/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 11/09/2014 12:00

Đại cương

Sinh thiết bàng quang đa điểm là một kỹ thuật thường được tiến hành đồng thời khi nội soi bàng quang chẩn đoán nhằm xác định các tổn thương, u, viêm đặc hiệu (lao, giang mai…) hoặc không đặc hiệu.

Chỉ định điều trị

- Các tổn thương u.

- Các tổn thương viêm mạn tính…

Chống chỉ định

- Rối loạn đông máu nặng

- Nhiễm trùng đường tiết niệu cấp tính.

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

- Bác sỹ: 1

- Điều dưỡng: 1

2. Phương tiện

- Máy nội soi bàng quang ống cứng và nguồn sáng tương ứng

- Máy ghi hình

- Bàn soi bàng quang

- Vật tư tiêu hao:

+ Dung dịch cố định mảnh sinh thiết (thường là dung dịch formol)

+ Dung dịch sát khuẩn: betadin 10% hoặc thuốc đỏ.

+ Gel xylocain và chlorhexadin.

+ Gạc vô trùng: 5 miếng

+ Panh vô trùng: 1 chiếc

+ Kìm sinh thiết bàng quang: 1 cái

+ Găng vô trùng: 2 đôi

+ 2-5 lít nước muối sinh lý hoặc nước cất

+ Săng có lỗ vô trùng: 1 cái

3. Người bệnh

Người bệnh được giải thích rõ về chỉ định, quá trình diễn ra cũng như biến chứng có thể xảy ra của soi bàng quang và sinh thiết bàng quang đa điểm.

4. Hồ sơ bệnh án.

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ

2. Kiểm tra người bệnh

3. Thực hiện kỹ thuật

3.1. Tư thế người bệnh

- Người bệnh nằm ở tư thế sản khoa.

- Người bệnh được mặc quần dành cho người bệnh nội soi bàng quang.

3.2. Tiến hành

- Theo quy trình nội soi bàng quang chẩn đoán.

- Khi nghi ngờ có tổn thương, tiến hành sinh thiết. Tùy theo loại tổn thương, vị trí tổn thương mà số điểm sinh thiết khác nhau (thông thường > 2 điểm).

- Sau khi rút kìm sinh thiết, quan sát mảnh sinh thiết, cho vào dung dịch cố định.

- Quan sát lại bàng quang đặc biệt vị trí sinh thiết để đánh giá tình trạng chảy máu.

4. Ghi hồ sơ

- Ngày giờ nội soi và sinh thiết bàng quang đa điểm

- Tình trạng của người bệnh trong và sau khi nội soi và sinh thiết

- Tên bác sỹ làm nội soi

THEO DÕI: trong 24-48 giờ

- Theo dõi tính chất, màu sắc, số lượng nước tiểu.

- Tình trạng bụng (đau, phản ứng thành bụng)

- Nhiệt độ, huyết áp, toàn trạng

Tai biến và xử trí

- Chảy máu bàng quang.

- Chấn thương bàng quang niệu đạo

- Nhiễm trùng.

XỬ TRÍ

Xử trí tùy theo loại tai biến.

Tài liệu tham khảo

1. Behrens A, Grimm J, Gross S, et al. (2011). Inertial navigation system for bladder endoscopy. Conf Proc IEEE Eng Med Biol Soc, pp. 5376-9.

2. Ejchman W (1990). Value of endoscopy and ultrasonographic examination (USG) in the diagnosis and control of recurrences of neoplasms of the bladder. Wiad Lek, 43 (19-20), pp. 992-9.

3. Gidlow A (2000). National guidelines for nurse cytoscopy. Prof Nurse,16 (3), pp. 992-3.

4. Hess J, Tschirdewahn S, Szarvas T, et al. (2011). Urothelial carcinoma of the bladder: evaluation by combined endoscopy and urine cytology: is incontrovertible assessment possible?. Urologe A, 50 (6), pp. 702-5.