Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  MỞ ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN LẤY SỎI TRỪ MỞ ỐNG MẬT CHỦ

MỞ ĐƯỜNG MẬT NGOÀI GAN LẤY SỎI TRỪ MỞ ỐNG MẬT CHỦ

Quyết định số: 11/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00

Đại cương

Mở đường mật ngoài gan lấy sỏi trừ mở ống mật chủ là mở ống gan chung lấy sỏi, được áp dụng trong trường hợp sỏi ống gan chung hoặc có hẹp đường mật ở ống gan phải, ống gan trái cần thực hiện động tác nong đường mật.

Chỉ định điều trị

Sỏi ống gan chung, hẹp đường mật trong gan cần nong đường mật.

Chống chỉ định

- Người bệnh có rối loạn đông máu, nhiễm trùng toàn thân nặng.
- Chống chỉ định gây mê toàn thân.

Chuẩn bị

1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên khoa tiêu hóa, gan mật tụy
2. Người bệnh: 
- Vệ sinh sạch sẽ, ăn nhẹ đến 18h ngày hôm trước.
- Được giải thích về quy trình, nguy cơ tai biến của phẫu thuật
- Thụt tháo đại tràng
- Sáng ngày mổ: nhịn ăn, sát khuẩn vùng bụng
- Tại thời điểm rach da: kháng sinh dự phòng.
3. Phương tiện:
- Dụng cụ phẫu thuật tiêu hóa thông thường.
- Dao điện máy hút, dẫn lưu
- Hệ thống kéo van tự động.
4. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 60-90 phút

Các bước tiến hành

1. Tư thế:
- Người bệnh nằm ngửa kê billot ngang mũi ức, hai tay dạng.
- Phẫu thuật viên đứng bên trái, phụ 1 đứng bên phải bệnh nhân, phụ 2 đứng bên trái phụ 1.
2. Vô cảm: Gây mê nội khí quản có giãn cơ.
3. Kỹ thuật:
- Rạch da trắng giữa trên rốn hoặc dưới sườn phải
- Thăm dò chung ổ bụng.
- Bộc lộ cuống gan -> bộc lộ ống gan chung.
- Mở dọc ống gan chung, dùng dụng cụ lấy sỏi, nong đường mật trong gan nếu có hẹp
- Dùng máy nội soi đường mật để soi đường mật, tán sỏi điện thủy lực nếu có sỏi trong gan
- Đặt DL Kehr vào đường mật, khâu đường mật
- Cầm máu kỹ, đặt 1 DL dưới gan
- Đóng bụng theo các lớp giải phẫu.

Tai biến và xử trí

1. Theo dõi: 
- Trong 24h đầu: Người bệnh thở oxy, theo dõi sát mạch, huyết áp, nhiệt độ, nước tiểu, dẫn lưu.
- Làm xét nghiệm công thức máu, sinh hóa máu, chức năng gan thận điện giải đồ ngày thứ 1 sau mổ
- Khi bệnh nhân có trung tiện có thể cho ăn trở lại từ lỏng tới đặc
- Theo dõi dịch chảy qua dẫn lưu Kehr
2. Xử trí biến chứng:
- Chảy máu: truyền máu, hồi sức tích cực, can thiện điện quang nút mạch cầm máu hoặc mổ lại cầm máu
- Áp xe, dịch tồn dư: Kháng sinh liều cao, dẫn lưu ổ dịch dưới siêu âm, mổ lại làm sạch
- Tắc dẫn lưu Kehr: bơm thông