Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT ĐOẠN UNG THƯ TRỰC TRÀNG (Ảnh ko cop được)
- CẮT THỰC QUẢN DO UNG THƯ TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG DẠ DÀY PHẪU THUẬT LEWIS - SANTY
- CẤP CỨU NGƯỜI BỆNH DI CĂN XƯƠNG CỘT SỐNG C CHÈN ÉP TỦY SỐNG
- CẤP CỨU TẮC RUỘT NỘI KHOA Ở NGƯỜI BỆNH UNG THƯ GIAI ĐOẠN CUỐI
- SỬ DỤNG MIẾNG DÁN FENTANYL
- SỬ DỤNG MORPHIN ĐƯỜNG UỐNG
- CẤP CỨU NGỘ ĐỘC MORPHINE
- SỬ DỤNG MORPHINE CHO NGƯỜI BỆNH KHÓ THỞ
- SỬ DỤNG MORPHIN TIÊM DƯỚI DA BẰNG BƠM TIÊM ĐIỆN
- ĐÁNH GIÁ ĐAU
PHẪU THUẬT LẤY U TRONG DÂY CHẰNG RỘNG
Quyết định số: 3338/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/09/2013 12:00
Đại cương
Cắt bỏ khối u trong dây chằng rộng thường khó. Tùy theo kích thước, vị trí của khối u gần niệu quản hay cuống mạch mà kỹ thuật xử trí có khác nhau.
Chỉ định điều trị
Khối u dây chằng rộng có biến chứng: đau, chèn ép xung quanh, xoắn u…
Chống chỉ định
Người bệnh già yếu hoặc mắc bệnh toàn thân vượt quá khả năng phẫu thuật
Chuẩn bị
1. Phương tiện
- Bộ phẫu thuật phụ khoa ổ bụng
- Máy hút, dao điện, kim chỉ tốt
- Các loại dịch truyền thay máu và các thuốc hồi sức.
- Thuốc tiền mê, gây mê, ống nội khí quản.
2. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa gây mê - hồi sức.
- Bác sỹ phẫu thuật chuyên khoa ung thư hoặc chuyên khoa sản phụ khoa.
3. Người bệnh
- Hồ sơ bệnh án đầy đủ có khai thác các bệnh nội khoa, ngoại khoa đã phẫu thuật từ trước đặc biệt là tại ổ bụng, đầy đủ các xét nghiệm cần thiết và có chỉ định mổ rõ ràng.
- Giải thích cho người bệnh và người nhà của người bệnh lý do phải phẫu thuật. Động viên, an ủi người bệnh.
- Trong trường hợp người bệnh nặng suy kiệt, thiếu máu phải hồi sức trước khi phẫu thuật
- Kháng sinh dự phòng
- Thuốc ngủ buổi tối trước ngày phẫu thuật
- Thụt tháo trước khi phẫu thuật
Các bước tiến hành
1. Chuẩn bị phẫu thuật
- Vô cảm: nội khí quản hoặc tê tủy sống tuỳ thuộc vào tình trạng người bệnh mà có chỉ định chuyên môn của gây mê.
- Tư thế: Người bệnh nằm ngửa, bàn phẫu thuật hơi thấp về phía đầu
- Vị trí phẫu thuật viên: bên trái người bệnh, trợ thủ viên đứng đối diện, tốt nhất là có hai trợ thủ viên
2. Kỹ thuật
2.1. U nhỏ trong dây chằng rộng dễ bóc tách
- Thì 1: Sát trùng da, trải toan
- Thì 2: Mở thành bụng đường giữa dưới rốn (không nên mở đường ngang)
- Thì 3: Tách khối u, nang
+ Rạch lá trước dây chằng rộng, có thể cắt dây chằng tròn nếu tách khối u bằng kéo hoặc bằng đầu ngón tay bọc gạc.
+ Cắt cuống mạch nuôi dưỡng khối u hoặc nang.
+ Cắt bỏ các phần xơ dính khối u, hoặc nang.
- Thì 4: Cầm máu.
+ Thắt các cuống mạch nuôi dưỡng khối u
+ Cầm máu diện bóc tách bằng mũi khâu chữ X hoặc chữ U hay bằng dao điện
- Thì 5: Khâu hai lá phúc mạc với nhau
- Thì 6: Đóng thành bụng
2.2. Phẫu thuật u lớn và dính trong dây chằng rộng
- Thì 1: Sát trùng da, trải toan.
- Thì 2: Mở thành bụng
- Thì 3: Cắt phần phụ bên không có u
- Thì 4: Cắt khối u:
+ Bóc tách khối u từ phía cắt tử cung sang bằng kéo hoặc dao điện để tránh chảy máu.Vì khối u nằm sát vào niệu quản và các cuống mạch nằm ở đáy dây chằng rộng và phúc mạc sau, nên rất dễ tổn thương khi bóc tách.
+ Thắt và cắt các cuống mạch nuôi dưỡng khối u và cắt bỏ khối u và cắt bỏ khối u hoàn toàn không để lại một phần nào của vỏ khối u.
- Thì 5: Cầm máu
+ Cố gắng thắt và cắt các cuống mạch từ ngoài đi vào khối u.
+ Cầm máu vùng chảy máu do bóc tách bằng dao điện hoặc nút chỉ
+ Cầm máu bằng phương pháp chèn gạc (rút sau 48 h)
- Thì 6: Khâu dây chằng rộng:
Khâu hai lá phúc mạc của dây chằng rộng bằng chỉ tiêu (khâu vắt)
- Thì 7: Đóng thành bụng: 3 lớp
- Thay đổi trong kỹ thuật:
Trong trường hợp khối u to, dính, ăn sâu vào tiểu khung thì một số tác giả không thực hiện cắt tử cung như thì 2 mà tiến hành các bước sau:
+ Mở phúc mạc sau, bộc lộ niệu quản. Dùng sonde cao su vòng qua niệu quản để kéo lên, bộc lộ cuống mạch phía sau:
+ Bóc tách khối u như phẫu thuật cổ điển, vì thấy r cuống mạch và niệu quản nên không gây tai biến làm tổn thương niệu quản và các cuống mạch lớn ở phúc mạc sau.