TIẾP CẬN CHẨN ĐOÁN VÀ NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ CẤP CỨU CÁC RỐI LOẠN CHUYỂN HÓA BẨM SINH
Quyết định số: 3312/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 07/08/2015 12:00
Tài liệu tham khảo
1. Zschocke J, Hoffmann GF. Diagnosis and management of metabolic disorders; Special emergency medication. In: Vademecum metabolicum: Diagnosis and treatment of inborn errors of metabolism. Milupa Metabolic Germany, 2011: 1-4; and 174.
2. William L. Nyhan. Metabolic emergency. In: Hoffmann GH, Zschocke J, Nyhan WL. (eds) Inherited metabolic diseases: A clinical approach. Springer London New York, 2010: 25-34
Toàn văn
- KHÁI NIỆM
Các rối loạn chuyển hóa hoặc các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh (RLCHBS) gây nên bởi sự tắc nghẽn (một phần hoặc hoàn toàn) một con đường chuyển hóa thiết yếu của cơ thể. Nhóm bệnh lý này bao gồm rất nhiều các rối loạn khác nhau.
- Điều trị và giám sát các rối loạn chuyển hóa có thể rất phức tạp và nên có sự kết hợp chặt chẽ của các bác sỹ chuyên khoa về chuyển hóa.
- Hầu hết các rối loạn là di truyền lặn nhiễm sắc thể thường.
- Nhiều các rối loạn chuyển hóa bẩm sinh biểu hiện ở tuổi sơ sinh hoặc sau đó một thời gian ngắn. bệnh nhân cũng có thể xuất hiện triệu chứng muộn hơn, hoặc biểu hiện bằng các đợt tái phát.
2. KHAI THÁC TIỀN SỬ VÀ BỆNH SỬ
- Tiền sử gia đình liên quan đến cha mẹ: cùng huyết thống? chủng tộc, tiền sử anh chị em ruột tử vong giai đoạn sơ sinh không giải thích được nguyên nhân, hoặc hội chứng chết đột ngột ở trẻ nhũ nhi…
- Các biểu hiện của rối loạn chuyển hóa ở các lứa tuổi khác nhau:
- Giai đoạn sơ sinh:
Bú kém, bỏ bú hoặc nôn
Giảm trương lực cơ
Bất thường hô hấp, ngừng thở
Bệnh não tiến triển hoặc co giật
Bệnh canh lâm sàng thường nhầm với nhiễm trùng nặng
- Ở trẻ lớn hơn:
Nôn mất nước nặng tái phát không giải thích được.
Các đợt giống như đột quỵ
Suy gan và thận cấp
Bệnh ly cơ tim
Bệnh lý não và co giật không giải thích được
- Các triệu chứng có thể âm thầm:
Chậm phát triển tinh thần hoặc thoái triển.
Bộ mặt thô bất thường hoặc bất thường xương.
Rối loạn tâm thần.
Bất thường về chuyển hóa sau một thay đổi về chế độ ăn: ví dụ sau khi chuyển sang chê đô ăn đặc, nhịn đói hoặc sau hoạt động thể lực gắng sức.
Thèm hoặc từ chối loại thức ăn nào đó.
3. ĐÁNH GIÁ
- Hệ thần kinh trung ương: kích thích, thay đổi tri giác, rối loạn cử động, giảm trương lực cơ, co giật, hôn mê.
- Các triệu chứng tiêu hóa: bú kém, nôn/mất nước, vàng da kéo dài.
- Chậm phát triển tinh thần, chậm nhận thức và chậm vận động hoặc thoái triển.
- Có toan chuyển hóa không?
- Có hạ đường mau không?
- Có xeton niệu không?
- Có tăng ammoniac máu không?
- Phát hiện các mùi bất thường : như mui đương c háy trong MSUD, mùi tất thôi trong isovaleric academia, mùi mốc trong phenylketonuria.
4. NGUYÊN TẮC ĐIỀU TRỊ VÀ GIÁM SÁT
4.1. Bước 1: Các xét nghiệm cấp cứu cơ bản và xử trí ban đầu:
Tạm ngừng ăn các chất có xu hướng gây độc khi có bất thường về chuyển hóa (protein, chất béo, galactose, fructose).
- Thiết lập đường truyền tĩnh mạch và thu thấp bệnh phẩm máu xét nghiệm cấp cứu:
+ Đường máu, khí máu, ammoniac, lactate, điện giải đồ, công thức máu , CRP, CK, LDH, SGOT, SGPT, creatinine, ure, đông máu toàn bộ.
+ Bảo quản plasma để phân tích axit amin, acylcarnitine.
+ Thu thập và bảo quản giọt máu thấm trên giấy Guthrie, để khô tại trong điều kiện nhiệt độ phòng để phân tích axit amin và acylcarnitine và có thể chiết tách DNA khi cần.
- Thu thập nước tiểu:
+ Kiểm tra màu sắc, mùi.
+ Tổng phân tích (xeton, đường, protein, pH…).
+ Bảo quản nước tiểu thu thấp ở giai đoạn cấp của bệnh(nước tiểu tươi hoặc thấm trên giấy thấm khô ) cho các xét nghiệm như : phân tích axit hữu cơ , các xét nghiệm chuyển hóa khác.
- Nếu có chọc dịch não tủy ® bảo quản dịch não tủy ở tủ âm ngay lập tức.
- Bắt đầu bằng truyền dung dịch glucose 10%, 150 ml/kg/ngày (10mg / kg / phút, khoảng 60 kcal/kg/ngày), bổ sung điện giải thích hợp. Bổ sung glucose với tốc độ này đảm bảo lượng đường được sản xuất bởi gan, và thông thường là đủ cho các bệnh lý giảm dung nạp khi đói như các bệnh dự trữ glycogen hoặc rối loạn chuyển hóa axit béo chuỗi trung gian. Nhưng không đủ cho các trường hợp có sự dị hóa trầm trọng như bệnh lý axit hữu cơ, thiếu hụt chu trình ure. Nhưng lại co xu hướng nguy hiểm cho các bệnh lý mitochondrial (đặc biệt khi thiếu hụt pyruvate dehydrogenase ) vì khi bổ xung glucose với tốc độ cao tăng toan chuyển hóa axit lactic . Lợi ích của truyền glucose tốc độ lớn có lợi ích nhiều hơn là nguy cơ nhưng phải kiểm tra đều đặn lactate và tình trạng cân bằng axit base.
- Các xét nghiệm bổ sung khi cần thiết: chẩn đoán hình ảnh sọ não, điện tâm đồ, siêu âm tim nếu cần.
- Các kết quả xét nghiệm cấp cứu nên có trong khoảng từ 30-60 phút. Tại thời điểm này sẽ quyết định các xét nghiệm chuyên sâu và điều trị bổ sung.
4.2. Bước 2: Điều trị và chỉ định các xét nghiệm tiếp theo dựa trên kết quả các xét nghiệm ban đầu:
- Nếu các xét nghiệm cấp cứu có bất thường -> chẩn đoán và điều trị theo hướng phù hợp với các bất thường (được giới thiệu ở các phân riêng):
+ Hạ đường máu.
+ Tăng ammoniac máu.
+ Toan chuyển hóa.
+ Tăng lactate máu.
+ Bệnh lý gan nặng.
Nguyên tắc:
- Đảm bảo năng lượng cần thiết cho mỗi lứa tuổi và cân nặng để tránh dị hóa (ví dụ: truyền dung dịch glucose 10% khi nghi ngờ thiếu hụt chu trình urea , bệnh lý axit amin, axit hữu cơ mau).
- Các thuốc đường tĩnh mạch có tác dụng thải độc hoặc bổ xung các chất chuyển hóa thiếu được sử dụng theo các chỉ định cụ thể ở bang 2 (ví dụ: carnitine, arginine, Na-benzoate, vitamine…)
- Lọc máu tại điều trị tích cực có thể được chỉ định nếu tình trạng bệnh nhân xấu đi nhanh do tích tụ các chất chuyển hóa gây độc.
- Nếu các kết quả xét nghiệm cấp cứu ban đầu không có bất thường để định hướng chẩn đoán nhưng vẫn có khả năng mắc RLCHBS:
+ Tiếp tục truyền dung dịch glucose
+ Xem xét lại tiền sử, bệnh sử và các dấu hiệu lâm sàng. Hội chẩn với bác sỹ chuyên khoa (có thể qua điện thoại)
+ Sau khi thảo luận, gửi bệnh phẩm để xét nghiệm chuyển hóa đặc hiệu (kết quả nên có trong vòng 24-48 giờ đối với các bệnh RLCHBS có khả năng điều trị.
Giọt máu thấm khô để phân tích acylcarnitine và axit amin Bệnh phẩm plasma để phân tích axit amin và acylcarnitine Bệnh phẩm nước tiểu để xét nghiệm axit hữu cơ
+ Giám sát điện giải đồ , glucose, lactate, tình trạng toan kiềm (duy trì Na máu > 135 mmol/l để tránh phù não)
Bảng 1. Phân tích các kết quả của các xét nghiệm cấp cứu trong chẩn đoán các RLCHBS
Các nhóm bệnh RLCHBS | pH | Glucose | Xetone | Amoniac máu |
Thiếu hụt chu trình ure | bt hoặc | bt | bt | |
Các bệnh axit hữu cơ máu | ¯ | , bt hoặc ¯ | bt hoặc | |
Thiếu hụt giáng hóa xeton, MSUD | bt hoặc ¯ | bt hoặc | | bt |
Thiếu hụt oxy hóa axit béo | Bt hoặc ¯ | bt hoặc ¯ | bt hoặc ¯ | bt hoặc |
Cường insulin máu | Bt | ¯¯ | bt | bt hoặc |
Suy thượng thận, suy tuyến yên | bt hoặc ¯ | ¯ | | bt |
bt; bình thường; MSUD = maple syrup urine disease.
Bảng 2. Các thuốc sử dụng trong cấp cứu các RLCHBS
Thuốc | Chỉ định | Liều lượng | Tĩnh mạch | Uống |
L-Carnitine | Các bệnh axit hữu cơ máu; thiếu hụt vận chuyển carnitine; RLCH axit béo chuỗi trung gian, các bệnh mitochondrial | Tiêm tĩnh mạch (chỉ dùng cho bệnh lý axit hữu cơ máu): 50 mg/kg, sau đó 100 mg/kg/ngày truyền liên tục hoặc uống | X | X |
L-Arginine-HCl | Tăng ammoniac máu | Tiêm máy 2 mmol (350 mg)/kg trong 90 phút, sau đó duy trì 2-4 mmol (350-700 mg)/kg/ngày | X |
|
Na-Benzoate | Tăng ammoniac máu | Tiêm máy 250 mg/kg trong 2 giơ, sau đó duy trì 250 mg/kg/ngày | X |
|
Na- phenylbutyrate | Tăng ammoniac máu | 250 mg/kg/ngày (uống, chia 3 lần/ngày) |
| X |
Carbamylglutam ate | Tăng ammoniac máu | 100 mg/kg/ngày (uống, chia 3 lần/ngày) |
| X |
Hydroxocobala min (B12) | Methylmolonic academia; rối loạn chuyển hóa cobalamin, thiếu hụt transcobalamin II; RLCH homocysteine | 1 mg/ngày (Tĩnh mạch hoặc tiêm bắp; 1 lần/ngày) | X |
|
Biotin (vitamin H) | Thiếu hụt biotinidase; toan lactate | 10-15 mg/ngày (uống 1 lần/ngày) |
| X |
Riboflavin (Vitamine B2) | Glutaric academia typ II | 150 mg/ngày (I.V.; chia 3 lần/ngày) | X |
|
Thiamine (vitamin B1) | Toan lactate | Tư 0-3 tuổi: 150 mg/ngày, > 3 tuổi 300 mg/ngày; (I.V., chia 3 lần/ngày) | X |
|
Pyridoxine (vitamin B6) | Co giật đáp ứng với vitamin B6; RLCH homocysteine | 100 mg 100 -500 mg/ngày (I.V., 1 liều/ngày) | X | X |