Các bài viết liên quan
- CHĂM SÓC LỖ MỞ KHÍ QUẢN
- ĐẶT CATHETER QUA MÀNG NHẪN GIÁP LẤY BỆNH PHẨM
- ĐẶT NỘI KHÍ QUẢN 2 NÒNG CARLENS
- KỸ THUẬT BÓP BÓNG QUA MẶT NẠ
- ĐO ĐA KÝ GIẤC NGỦ
- QUY TRÌNH KỸ THUẬT THĂM DÒ CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ KHÁC ĐO ĐA KÝ HÔ HẤP
- NỘI SOI LỒNG NGỰC NỘI KHOA
- SINH THIẾT U TRUNG THẤT DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
- SINH THIẾT U TRUNG THẤT DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA MÁY CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
- SINH THIẾT KHỐI U PHỔI XUYÊN THÀNH NGỰC DƯỚI HƯỚNG DẪN CỦA CHỤP CẮT LỚP VI TÍNH
GÂY MÊ PROPOFOL TRONG NỘI SOI PHẾ QUẢN
Quyết định số: 1981/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 05/06/2014 12:00
Đại cương
Propofol là một thuốc mê tĩnh mạch có tác dụng khởi phát nhanh và tỉnh cũng nhanh, nó đã được sử dụng rất rộng rãi trong nội soi đường tiêu hóa, hô hấp.
Chỉ định điều trị
Người bệnh phải nhịn ăn, uống ít nhất 6giờ trước khi làm thủ thuật.
- Kiểm soát tốt các bệnh lý nội khoa kèm theo như đái tháo đường, tăng huyết áp...
- Đánh giá toàn trạng người bệnh theo thang điểm ASA
- Đánh giá các yếu tố nguy cơ của đặt nội khí quản khó như thang điểm Mallampati, khoảng cách cằm-giáp, độ há miệng...
Loại trừ các trường hợp:
- Có chống chỉ định của NSPQ nói chung như suy hô hấp, rối loạn đông cầm máu...
- Tuổi ≥ 70
- ASA ≥ 3
- Có nguy cơ của NKQ khó
Chuẩn bị
Người bệnh trước khi soi phế quản được chuẩn bị:
- Lắp máy theo dõi: Mạch, SpO2, huyết áp, điện tim, nhịp thở. Cài đặt đo huyết áp 3 phút/lần.
- Thở Oxy gọng mũi 4l/phút
- Đặt đường truyền tĩnh mạch ngoại vi
Các bước tiến hành
Gây mê và soi phế quản
- Midazolam 1-2mg tiêm tĩnh mạch.
- Fentanyl 25-50 mcg tiêm tĩnh mạch (thận trọng với những người bệnh già, có bệnh lí phổi).
- Propofol tiêm tĩnh mạch chậm với liều bolus 500mcg/kg, sau đó truyền tĩnh mạch với liều 25-75 mcg/kg/phút để duy trì độ mê phù hợp.
- Tiến hành NSPQ, chú ý gây tê thêm khí - phế quản.
- Dừng truyền Propofol trước khi kết thúc SPQ 2-4 phút.
- Theo dõi sát người bệnh về huyết áp, dấu hiệu ngừng thở, độ mê để xử trí kịp thời.
2. Đánh giá người bệnh sau NSPQ đủ điều kiện để rời phòng soi
- Định hướng được bản thân, nơi chốn, thời gian.
- Các dấu hiệu sinh tồn ổn định
- Đi lại được không cần giúp đỡ (không bắt buộc ở mọi người bệnh).
- Nói được (không bắt buộc ở mọi người bệnh).
- Không đau, không chảy máu.
Tai biến và xử trí
TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
1. Suy hô hấp
- Hỗ trợ hô hấp theo mức độ .
- Ngừng NSPQ khi người bệnh có suy hô hấp vừa-nặng.
2. Tụt huyế t áp
Dự phòng:
- Bù dịch và điện giải trước khi tiến hành thủ thuật.
- Ngừng các thuốc ức chế men chuyển trước NSPQ 01 ngày và thay bằng thuốc chẹn kênh Canxi.
- Giảm liều ở Người bệnh > 55 tuổi.
- Tiêm chậm, có thể chia liều bolus làm 2 liều: khi khởi mê và trước khi qua dây thanh.
Khi có tụt huyết áp:
- Giảm bớt liều Propofol
- Tiêm ephedrine tĩnh mạch
3. Các thang điểm
3.1. Thang điểm ASA
- ASA 1: Tình trạng sức khỏe tốt.
- ASA 2: Có một bệnh nhưng không làm ảnh hưởng tới sức khỏe và sinh hoạt hàng ngày của người bệnh.
- ASA 3: Có một bệnh làm ảnh hưởng tới sinh hoạt của người bệnh (loét dạ dày, tiểu đường, sỏi thận...).
- ASA 4: Có một bệnh nặng đe dọa tính mạng ( COPD, hen phế quản nặng, bệnh van tim...).
- ASA 5: Tình trạng người bệnh quá nặng, hấp hối không có khả năng sống được 24 giờ dù có mổ hoặc không mổ.
3.2. Thang điểm Mallampati
Người bệnh được yêu cầu há miệng, thè lưỡi tối đa khi ngồi thẳng. Tùy theo cấu trúc hầu họng có thể thấy được mà đường thở được phân loại như sau:
· Class 1 - khẩu cái mềm, màn hầu (fauces), lưỡi gà (uvula) và cột màn hầu (pillars) đều được nhìn thấy
· Class 2 - như trên nhưng không thấy cột màn hầu
· Class 3 - chỉ thấy khẩu cái mềm và đáy lưỡi gà
· Class 4 - chỉ thấy khẩu cái cứng
3.3. Thang điểm đánh giá độ mê
Định nghĩa về các độ mê và mê toàn thân của ASA
| Mê nông | Mê vừa | Mê sâu | Mê toàn thân |
Đáp ứng với kích thích | Đáp ứng bình thường với khẩu lệnh | Phản ứng có chủ ý với khẩu lệnh hoặc với kích thích xúc giác | Phản ứng có chủ ý với kích thích lặp lại hoặc kích thích đau | Không thức tỉnh kể cả với kích thích đau |
Đường thở | Không bị ảnh hưởng | Không cần hỗ trợ | Có thể cần hỗ trợ | Thường phải hỗ trợ |
Thông khí tự nhiên | Không bị ảnh hưởng | Vẫn dung nạp được | Có thể không dung nạp được | Thường không dung nạp |
Chức năng tim | Không bị ảnh hưởng | Thường dung nạp được | Thường dung nạp được | Có thể bị suy yếu |
Tài liệu tham khảo
1. Propofol. Các thuốc mê tĩnh mạch. Bài giảng gây mê hồi sức tập 1 trg 499-507.
2. Gây mê cho người bệnh ngoại trú. Bài giảng gây mê hồi sức tập 2 trg 368-380.
3. Khám người bệnh trước mổ. Bài giảng gây mê hồi sức tập 1 trg 560-570.
4. Nurse-Administered Propofol Sedation: Feasibility and Safety in Bronchoscopy.
Gabriel T. Bosslet, Melissa L. DeVito, Respiration 2010;79:315-321.
5. Propofol for endoscopic sedation: a protocol for safe and effective administration by the gastroenterologist Lawrence B. Cohen, Amelia N.
Dubovsky, Gastrointestinal Endoscopy Volume 58 · Number 5 ·November 2003.