Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  Chụp CLVT khớp thường quy có tiêm thuốc đối quang i-ốt

Chụp CLVT khớp thường quy có tiêm thuốc đối quang i-ốt

Quyết định số: 25/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00

Đại cương

Chụp cắt lớp vi tính khớp thường quy có tiêm thuốc đối quang i-ốt được thực hiện bởi các lớp cắt theo hướng cắt ngang (cắt ngang) bao phủ toàn bộ khớp và đầu các xương cấu tạo nên khớp. Dùng các phần mềm chuyên dụng tái tạo ảnh theo các hướng đứng dọc và đứng ngang, ảnh 3D. Hiện nay, chụp cộng hưởng từ đã phổ biến, có nhiều ưu điểm hơn so với chụp cắt lớp vi tính trong đánh giá bệnh lý của khớp.

Chỉ định điều trị

-Đánh giá tổn thương u xương khớp
-Viêm xương khớp, thoái hóa khớp.
-Các bất thường bẩm sinh các khớp

Chống chỉ định

Không có chống chỉ định.

Chuẩn bị

1.Người thực hiện
-Bác sỹ chuyên khoa
-Kỹ thuật viên điện quang
-Điều dưỡng
2.Phương tiện
-Máy chụp CLVT
-Máy bơm điện chuyên dụng
-Phim, cát–xét, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3.Vật tư y tế
-Bơm tiêm 10; 20ml
-Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
-Kim tiêm 18-20G
-Thuốc đối quang I-ốttan trong nước
-Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
-Nước cất ho c nước muối sinh lý
-Găng tay, mũ, khẩu trang phẫu thuật
-Bộ khay quả đậu, kẹp phẫu thuật.
-Bông, gạc phẫu thuật.
-Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
4.Người bệnh
-Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phối hợp với thầy thuốc.

-Tháo bỏ khuyên tai, vòng cổ, cặp tóc nếu có
-Cần nhịn ăn, uống trước 4giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
-Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: Cần cho thuốc an thần…
5.Phiếu xét nghiệm
Có phiếu chỉ định chụp CLVT

Các bước tiến hành

1.Thiết lập thông số máy
-Nhập đầy đủ dữ liệu thông tin của người bệnh.
-Cắt theo chương trình vòng xoắn , độ dầy lớp cắt: 1,25–2,5 mm.
-Kv: 120, mAs: 150-250.
-Tốc độ vòng quay bóng  < 1s
-FOV: thay đổi tùy từng người bệnh,nên chọn FOV nhỏ phù hợp với vùng thăm khám
2.Tư thế người bệnh
-Người bệnh thường nằm ngửa
-Tư thế chụp phụ thuộc vào vị trí khớp chụp.
3.Tiến hành chụp
-Cắt định hướng theo hai mặt phẳng ngang với vùng thăm khám bao phủ
toàn bộ khớp và đầu trên, đầu dưới các xương cấu tạo thành khớp
-Thực hiện các lớp cắt ngang theo chương trình đã chọn không tiêm thuốc đối quang i-ốt.
-Lăp lại các lớp cắt có tiêm thuốc đối quang i-ốt tĩnh mạch, liều 1-1.5ml/kg, tốc độ 2-3ml/s.

4.Dựng ảnh
-Dùng các phần mềm chuyên dụng tái tạo ảnh xương chi theo các hướng, ưu tiên bộc lộ tại vị trí tổn thương.
-Bộc lộ theo cửa sổ xương và phần mềm.
5.In phim
Theo cửa sổ xương, theo cửa sổ mô mềm tùy chỉ định.

V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu trong vùng thăm khám
- Phát hiện được tổn thương nếu có 
 

Tai biến và xử trí

-Một số sai sót có thể phải thực hiện lại kỹ thuật như:người bệnh không giữ bất động trong quá trình chụp phim, không bộc lộ rõ nét hình ảnh…
-Tai biến liên quan đến thuốc đối quang i-ốt: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.