Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền

Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền

Quyết định số: 25/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00

Đại cương

Nguyên gây tụ dịch trong ổ bụng cần phải can thiệp thường gặp nhất là bệnh lý viêm tụy cấp, do hiên tượng xuất tiết, tụ dịch ở quanh tụy và trong ổ bụng. Đây là một trong những biến chứng khá thường gặp, đặc biệt khi viêm tụy cấp hoại tử. Các ổ tụ dịch này chứa nhiều các chất gây viêm, hủy hoại tế bào, cytokin...Nếu các ổ dịch này còn n m trong ổ bụng hoặc quanh tụy thì hiệu quả điều trị viêm 1062 tụy cấp sẽ bị suy giảm rất nhiều. Do vậy, một trong những phương pháp đã được ứng dụng trong thực hành lâm sàng ngày nay là dẫn lưu dịch tụy qua da, có thể thực hiện dưới siêu âm, chụp CLVT, X quang tăng sáng hay chụp số hóa xóa nền. Ngoài viêm tụy cấp, cổ chướng đôi khi cũng cần dẫn lưu để giảm áp cho ổ bụng.

Chỉ định điều trị

- Các trường hợp ổ dịch trong ổ bụng, khoang sau phúc mạc do viêm tụy cấp

 - Dịch ổ bụng do xơ gan hoặc bệnh lý hệ thống gây cản trở hô hấp (khó thở)

Chống chỉ định

- Rối loạn đông máu, tỷ lệ prothrombin < 70%, số lượng tiểu cầu < 50 G/l

 - Suy gan, suy thận, suy hô hấp, tuần hoàn nặng (có thể thực hiện tại khoa HSTC)

Chuẩn bị

1.. Người thực hiện 

- Bác sỹ chuyên khoa

 - Bác sỹ phụ 

- Kỹ thuật viên điện quang

 - Điều dưỡng

 - Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợp tác) 

2. Phương tiện 

- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) 

- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh

 - Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X 

3. Thuốc

 - Thuốc gây tê tại chỗ

 - Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)

 - Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước 

- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc 1063 

4. Vật tư y tế thông thường

 - Bơm tiêm 5; 10ml 

- Nước cất hoặc nước muối sinh lý 

- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật

 - Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ

 - Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.

 - Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang. 

5. Vật tư y tế đặc biệt

 - Kim Chiba 

- Bộ ống vào lòng mạch

 - Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch

 - Dây dẫn cứng (stiff wire) 0.035inch loại dài (260-300cm)

 - Ống dẫn lưu đuôi lợn 6-12F (pigtail) - Chỉ khâu da. 

6. Người bệnh

 - Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc. 

- Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.

 - Tại phòng can thiệp: người bệnh n m ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ. 

- Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần… 

7. Phiếu xét nghiệm

 - Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú 

- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua 

- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).

 

Các bước tiến hành

1. Đánh giá trước can thiệp

 - Đánh giá ổ dịch siêu âm và/hoặc chụp cắt lớp vi tính

 - Xác định vị trí, giới hạn và tính chất của ổ dịch

 - Đánh dấu vị trí dự kiến tiếp cận ổ dịch 1064 2. Bộc lộ đường vào 

- Sát khuẩn rộng vị trí chọc kim

 - Gây tê tại chỗ 

- Rạch vết nhỏ ở da b ng lưỡi dao phẫu thuật 

- Có thể sử dụng siêu âm để chọn đường vào thuận lợi và chính xác nhất: đường đi không xuyên qua mạch, ống tiêu hoá 

3. Tiếp cận ổ áp xe

 - Chọc kim dẫn đường qua vị trí rạch da, dưới hướng dẫn của siêu âm vào trong ổ dịch 

- Bơm thuốc đối quang vào ổ dịch để xác định tình trạng đầu kim đã ở trong ổ dịch 

- Rút dịch trong ổ dịch để nuôi cấy, phân lập vi sinh vật, kháng sinh đồ 

- Qua kim dẫn đường đưa dây dẫn đường vào trong ổ dịch. 

4. Đặt ống dẫn lưu 

- Dùng ống nong (dilator) đưa vào ổ dịch theo dây dẫn đường để nong rộng đường vào, cỡ tăng dần từ (từ 8 đến 12F) tùy theo đường kính ống thông dự định đặt

 - Đặt ống dẫn lưu có nhiều lỗ bên (pigtail) vào trong ổ dịch theo dây dẫn 

- Cố định ống thông dẫn lưu b ng kim chỉ khâu phẫu thuật

V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ 

- Ống dẫn lưu nằm trong ổ dịch 

- Dịch chảy tự nhiên qua ống dẫn lưu. 

- Không có tụ dịch hay tụ máu xung quanh tạng dẫn lưu.

Tai biến và xử trí

- Choáng do đau, sốc thuốc : ngừng thủ thuật và chống sốc

 - Chảy máu nhiều : truyền máu, phẫu thuật.

 - Nhiễm khuẩn: điều trị kháng sinh, phẫu thuật tu trường hợp cụ thể