Các bài viết liên quan
- Chụp CHT Xương và tủy xương không tiêm thuốc đối quang từ
- Chụp X quang tại phòng mổ
- Điều trị hẹp tắc đại tràng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền
- Tháo lồng ruột dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới chụp số hóa xóa nền
- Điều trị hẹp tắc thực quản dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đặt stent niệu quản qua da dưới chụp mạch số hóa xóa nền
- Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu áp xe các tạng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
Chụp CHT hốc mắt và thần kinh thị giác có tiêm thuốc đối quang từ
Quyết định số: 25/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00
Đại cương
Chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác có tiêm chất thuốc đối quang từ là kỹ thuật hiện đại, áp dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh lý nhãn cầu,hậu nhãn cầu, u hậu nhẫn cầu, u dây thần kinh thị giác, các tổn thương trong nón,ngoài nón...Khám xét có độ phân giải cao để phân biệt các cấu trúc bệnh lý với các cấu trúc bình thường như dây thị, các cơ vận nhãn.
Chỉ định điều trị
-Những trường hợp chụp cộng hưởng từ hốc mắt và thần kinh thị giác nghi
ngờ tổn thương trên film chụp không tiêm thuốc
-Các u của nhãn cầu như u võng mạc, u sắc tố, bong võng mạc…
-Các u hậu nhẫn cầu: u dây thị như schwanoma, meningioma.
-Lymphoma
-U tuyến lệ
-Dị dạng mạch hậu nhãn cầu: Dị dạng tĩnh mạch,giãn tĩnh mạch thành búi...
-Thông động mạch cảnh xoang hang trực tiếp, gián tiếp…
-Theo dõi sau điều trị nội khoa cũng như phẫu thuật, nút mạch…
Chống chỉ định
-Người bệnh có trong người máy tạo nhịp tim (chống chỉ định tuyệt đối)
-Trong người có kim loại có từ tính (chống chỉ định tương đối)
-Người sợ ánh sáng, sợ nằm một mình
-Không có khả năng nằm yên.
Chuẩn bị
1.Người thực hiện
-Bác sỹ chuyên khoa
-Kỹ thuật viên điện quang
-Điều dưỡng
2.Phương tiện
-Máy chụp mạch cộng hưởng từ 1 Testla trở lên
-Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3.Thuốc
-Thuốc an thần
-Thuốc đối quang từ
-Thuốc sát trùng da, niêm mạc.
4.Vật tư y tế th ng thường
-Kim luồn chọc tĩnh mạch 18G
-Bơm tiêm 10ml
-Nước cất hoặc nước muối sinh lý
-Găng tay, bông, gạc, băng dính vô trùng.
-Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5.Người bệnh
-Không cần nhịn ăn.
-Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp tốt với thầy thuốc.
-Kiểm tra các chống chỉ định
-Hướng dẫn người bệnh thay quần áo của phòng chụp CHT và tháo bỏ các vật dụng chống chỉ định.
-Có giấy yêu cầu chụp của bác sỹ lâm sàng với chẩn đoán rõ ràng hoặc có hồ sơ bệnh án đầy đủ (nếu cần)
Các bước tiến hành
1.Tư thế người bệnh
-Người bệnh được nằm ngửa trên bàn chụp
-Di chuyển bàn chụp vào vùng từ trường của máy
2.Kỹ thuật
-Chụp định vị
-Lựa chọn các chuỗi xung chẩn đoán phù hợp với mục đích thăm khám.-
Làm các chuỗi xung thông thường: T1, T2, Flair cho tất cả đối tượng.Hướng cắt bao gồm cắt ngang (cắt ngang), đứng ngang (đứng ngang) và đứng dọc (đứng dọc). Hướng cắt ngang là theo trục dây thị giác, hướng đứng dọc cũng theo trục tưng dây thị giác mỗi bên. Hướng đứng ngang vuông góc với trục dây thị giác. Các xung này đều để chế độ xóa mỡ (Fat-sat).
-Thăm khám hốc mắt luôn đi kèm thực hiện thăm khám nội sọ do có nhiều bệnh lý nội sọ liên quan đến bệnh lý hốc mắt (ví dụ tăng áp lực nội sọ, u màng não vùng xoang hang,u tuyến yên...)
-Tiến hành cho chạy từng xung và XỬ TRÍ hình ảnh thu được trên màn hình trạm làm việc, lựa chọn các ảnh cần thiết bộc lộ bệnh lý để in film.
-Thì tiêm thuốc: Bơm 1 lọ thuốc đối quang i-ốt theo đường tĩnh mạch bằng tay hoặc bằng máy, chụp bằng xung T1 xóa mỡ theo 3 hướng cắt không
gian dành cho hốc mắt (tính theo trục là dây thần kinh thị).
-Bác sỹ đọc tổn thương, mô tả trên máy tính kết nối nội bộ và in kết quả.
V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Hình ảnh hiển thị được rõ các cấu trúc giải phẫu trong vùng thăm khám
- Phát hiện được tổn thương nếu có
Tai biến và xử trí
-Sợ hãi, kích động: Động viên, an ủi người bệnh
-Quá lo lắng, sợ hãi: có thể cho thuốc an thần với sự theo dõi của bác sỹ gây mê.
-Tai biến liên quang đến thuốc đối quang từ: xem thêm quy trình Chẩn đoán và xử trí tai biến thuốc đối quang.