Các bài viết liên quan
- Chụp CHT Xương và tủy xương không tiêm thuốc đối quang từ
- Chụp X quang tại phòng mổ
- Điều trị hẹp tắc đại tràng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền
- Tháo lồng ruột dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới chụp số hóa xóa nền
- Điều trị hẹp tắc thực quản dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đặt stent niệu quản qua da dưới chụp mạch số hóa xóa nền
- Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu áp xe các tạng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
Sinh thiết Xương dưới cắt lớp vi tính
Quyết định số: 25/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00
Đại cương
Những tổn thương xương khó chẩn đoán trên lâm sàng, chụp X quang, xét nghiệm thì chẩn đoán tế bào học, giải phẫu bệnh, vi sinh là những lựa chọn cần thiết trước khi quyết định phương pháp điều trị. Có hai phương pháp lấy bệnh phẩm: sinh thiết mở lấy bệnh phẩm và sinh thiết bằng kim dưới hướng dẫn X quang, màn tăng sáng ho c Cắt lớp vi tính. Trong đó sinh thiết xươngbằng kim dưới hướng dẫn CLVT có nhiều ưu điểm so với phương pháp khác: vết chọc kim nhỏ (5mm), độ chính xác cao, không nhiễm xạ cho nhân viên Y tế.
Chỉ định điều trị
Các tổn thương xương cần xác định chẩn đoán, nghi tổn thương u, viêm,lao…
Chống chỉ định
-Có tính chất tương đối
-Bao gồm các rối loạn đông máu n ng (prothrombin < 70%), tiểu cầu < 50G/l
Chuẩn bị
1.Người thực hiện
-Bác sỹ chuyên khoa
-Bác sỹ phụ
-Kỹ thuật viên điện quang
-Điều dưỡng
-Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác)
2.Phương tiện
-Máy chụp CLVT
-Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
3.Thuốc
-Thuốc gây tê tại chỗ
-Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
-Thuốc đối quang I-ốttan trong nước
-Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4.Vật tư y tế thông thường
-Bơm tiêm 5; 10ml
-Nước cất hoặc nước muối sinh lý
-Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
-Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
5.Vật tư y tế đặc biệt
Kim sinh thiết chuyên dụng
6.Người bệnh
-Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
-Tại phòng can thiệp:người bệnh nằm, đặt máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn
có lỗ.
-Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần…
7..Phiếu xét nghiệm
-Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
-Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
-Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
Các bước tiến hành
1.Phương pháp vô cảm
Gây tê tại chỗ bằng Lidocain 2% (2-10ml, tùy thuộc vị trí sinh thiết).
2.Kỹ thuật
-Đặt người bệnh lên bàn chụp CLVT. Đ t đường truyền tĩnh mạch.
-Chụp hình định vị vị trí xương cần sinh thiết, dán lá kim tiêm định vị lên vị trí cần sinh thiết. Chụp CLVT qua vị trí cần sinh thiết. Dựa trên hình ảnh
CLVT xác định đường, hướng, góc, độ sâu sinh thiết. Đánh dấu trên da.
-Sát khuẩn vùng sinh thiết.
-Bác sĩ rửa tay, mạc áo, đi găng, trải săng vô khuẩn có lỗ lên vị trí cần sinh thiết.
-Gây tê tại chỗ theo từng lớp
-Chọc kim sinh thiết theo đường chọc dự kiến, chụp CLVT xác định đường đi và vị trí của kim chọc.
-Khi kim chọc vào đúng vị trí tổn thương, tiến hành cắt mảnh bệnh phẩm.
-Rút kim, lấy bệnh phẩm trong kim, cố định.
-Băng vị trí chọc.
-Chụp CLVT kiểm tra.
V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Kim chọc vào đúng vị trí cần lấy bệnh phẩm
- Lấy được mảnh bệnh phẩm theo mong muốn
- Không có biến chứng sau thủ thuật
Tai biến và xử trí
-Chảy máu vị trí chọc kim. Băng ép vị trí chọc.
-Tụ máu phần mềm cạnh vị trí chọc kim: theo dõi
-Chọc vào các cấu cơ quan, cấu trúc nguy hiểm: xử lí theo từng trường hợp cụ thể