Các bài viết liên quan
- Chụp CHT Xương và tủy xương không tiêm thuốc đối quang từ
- Chụp X quang tại phòng mổ
- Điều trị hẹp tắc đại tràng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền
- Tháo lồng ruột dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới chụp số hóa xóa nền
- Điều trị hẹp tắc thực quản dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đặt stent niệu quản qua da dưới chụp mạch số hóa xóa nền
- Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu áp xe các tạng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
Chụp và nút động mạch tử cung dưới X quang tăng sáng
Quyết định số: 25/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00
Đại cương
Nút động mạch tử cung là một phương pháp điều trị bảo tổn toàn vẹn tử cung hiệu quả. Thủ thuật an toàn, thời gian nằm viện ngắn, thời gian hồi phục của người bệnh ngắn sau điều trị. Thủ thuật này được dùng để điều trị u cơ trơn tử cung, lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung, chảy máu sau đẻ, dị dạng mạch máu tử cung….
Chỉ định điều trị
-U cơ trơn tử cung có gây các dấu hiệu lâm sàng ( đau bụng, rối loạn kinh nguyệt, chèn ép, vô sinh….).
-Lạc nội mạc tử cung trong cơ tử cung, chảy máu sau đẻ, dị dạng mạch máu tử cung…
-Cầm máu: ung thư cổ tử cung, tử cung gây chảy máu, truyền hóa chất động mạch tử cung…
-Rong kinh, rong huyết do các nguyên nhân khác (UCTTC, lạc nội mạc….) điều trị nội thất bại.
Chống chỉ định
-Giống như chống chỉ định chung của chụp mạch máu: Đang có bệnh nhiễm trùng; suy gan, suy thận nặng; mắc các bệnh ưa chảy máu; đái tháo đường;có tiền sử dị ứng với các chế phẩm có iốt; có tiền sử hen phế quản ...
-Không đang mang thai, viêm nhiễm phần phụ và nghi ngờ bệnh ác tính tử cung, cổ tử cung.
Chuẩn bị
1.Người thực hiện
-Bác sỹ chuyên khoa
-Bác sỹ phụtrợ
-Kỹ thuật viên điện quang
-Điều dưỡng
-Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnh không thể hợp tác)
2.Phương tiện
-Máy X quang tăng sáng truyền hình
-Máy bơm điện chuyên dụng
-Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
-Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3.Thuốc
-Thuốc gây tê tại chỗ
-Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
-Thuốc chống đông
-Thuốc trung hòa thuốc chống đông
-Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
-Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4.Vật tư y tế thông thường
-Bơm tiêm 1; 3; 5; 10ml
-Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
-Nước cất hoặc nước muối sinh lý
-Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
-Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ
-Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
-Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5.Vật tư y tế đặc biệt
-Kim chọc động mạch
-Bộ vào lòng mạch 5-6F
-Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
-Ống thông chụp mạch 4-5F
-Vi ống thông 2-3F
-Vi dây dẫn 0.014-0.018inch
-Ống thông dẫn đường 5-6F
-Bộ dây nối chữ Y.
6.Vật liệu gây tắc mạch
-Xốp sinh học (gelfoam)
-Hạt nhựa tổng hợp (PVA)
-Keo sinh học (Histoacryl, Onyx...)
-Vòng xoắn kim loại các cỡ (coils)
7.Người bệnh
-Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
-Cần nhịn ăn, uống trước 4-6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
-Tại phòng can thiệp:người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở,
mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô
khuẩn có lỗ.
-Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
8.Phiếu xét nghiệm
-Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
-Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
-Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có)
Các bước tiến hành
Kỹ thuật này được làm tại các bệnh viện, người bệnh chỉ cần n m lại tại bệnhviện sau 1-2 ngày sau làm thủ thuật.
-Người bệnh được nhập viện ngày hôm trước khi làm thủ thuật, được giải
thích kỹ về thủ thuật để an tâm điều trị. Hướng dẫn viết cam kết thủ thuật.
-Trước khi làm thủ thuật người bệnh cần được đ t ống thông bàng quang và
đi đại tiện.
-Điều dưỡng cho người bệnh lên bàn, đ t đường truyền tĩnh mạch, đ t điện
tim và máy theo dõi các chức năng sống còn, che bộ phận sinh dục sát
trùng rộng vùng bẹn hai bên.
-Bác sỹ và người phụ mặc áo chì, đeo cổ chì, rửa tay, mặc áo đi găng.
-Gây tê vùng động mạch đùi chung ở dưới nếp bẹn 1cm, có thể một hoặc hai bên tùy từng trường hợp cụ thể và tùy từng kỹ thuật nút mạch.
-Rạch da.
-Chọc động mạch bằng kim luồn.
-Đưa dây dẫn và ống đặt động mạch vào lòng động mạch đùi.
-Luồn ống thông vào động mạch tử cung và chụp kiểm tra, khi đạt yêu cầu thì tiến hành bơm PVA trộn với thuốc đối quang đến khi tắc hoàn toàn vùng mạch cấp máu cho u thì dừng lại. Chụp kiểm tra lại.
-Rút ống thông, luồn vào động mạc tử cung bên đối diện và làm tương tự như trên.
-Rút ống thông, ống vàolòngmạch rồi băng ép vùng chọc. Người bệnh nằm bất động khoảng 6-8 giờ sau thì có thể tháo băng ép.
-Sau nút mạch nên dùng kháng sinh cho người bệnh để tránh nhiễm trùng.
V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
Tắc hoàn toàn khối u tăng sinh mạch hay bán phần tùy theo tình trạng bệnh, không làm mất các nhánh động mạch 1/3 trên âm đạo cũng như động mạch âm đao
Tai biến và xử trí
-Hầu như không có tai biến nghiêm trọng xảy ra.
-Có thể có biến chứng giống như các chụp mạch khác: Chảy máu, máu tụ vùng chọc, nhưng rất ít xảy ra.
-Hiếm xảy ra hoại tử tử cung hay nhiễm trùng, phải điều trị nội khoa, nếu
không kết quả phải cắt bỏ tử cung.
-Người bệnh có thể bị đau vùng bụng dưới sau vài giờ-nhiều ngày làm thủ thuật do tắc mạch, hoại tử vô khuẩn khối u.