Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  CLVT chùm tia hình nón trong dẫn lưu áp e, tụ dịch qua da

CLVT chùm tia hình nón trong dẫn lưu áp e, tụ dịch qua da

Quyết định số: 25/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00

Đại cương

Các ổ áp xe, tụ dịch trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc mạc,tiểu khung…thường có chỉ định dẫn lưu qua da. Các phương pháp thường được áp dụng là dẫn lưu dưới hướng dẫn siêu âm, chụp cắt lớp vi tính, X quang tăng sáng hay chụp mạch số hóa xóa nền. Thời gian gần đây, với sự phát triển của hệ thống chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) cho phép kết hợp chụp cắt lớp vi tính tại bàn với chùm tia phát hình nón quay liên tục được gọi là CBCT (Cone-BeamComputerized Tomography). CBCT là sự kết hợp các ưu điểm  theo dõi thời gian thực (real time) của X quang tăng sáng, tạo lớp cắt 2D và tái tạo đa bình diện của chụp cắt lớp vi tính đa dãy, độ phân giải cao của DSA. Tất cả được kết hợp trong cùng một hệ thống, với liều tia X thấp hơn chụp cắt lớp vi tính tương đương.

Chỉ định điều trị

-ổ tụ dịch trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc, tiểu khung không đáp ứng điều trị nội khoa
-ổ áp-xe trong lồng ngực, trung thất, ổ bụng, khoang sau phúc, tiểu khung không đáp ứng với điều trị nội khoa

Chống chỉ định

-Rối loạn đông máu, tỷ  lệ prothrombin  < 70%, số lượng tiểu cầu < 50 G/l
-Suy gan, suy thận, suy hô hấp, tuần hoàn nặng

Chuẩn bị

1.Người thực hiện
-Bác sỹ chuyên khoa điện quang can thiệp
-Bác sỹ phụ
-Kỹ thuật viên điện quang
-Điều dưỡng
-Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếun gười bệnh không thể hợp tác)
2.Phương tiện
-Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA) có chức năng chụp CBCT
-Máy điều trị sóng cao tần
-Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
-Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3.Thuốc
-Thuốc gây tê tại chỗ
-Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
-Thuốc chống đông
-Thuốc trung hòa thuốc chống đông
-Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
-Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4.Vật tư y tế  thông thường
-Bơm tiêm 1; 3; 5; 10 ml
-Nước cất ho c nước muối sinh lý
-Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
-Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu,
khay đựng dụng cụ

-Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
-Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5.Vật tư y tế  đặc biệt
-Kim Chiba
-Bộ ống vào lòng mạch
-Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
-Dây dẫn cứng (stiff wire) 0.035inch loại dài (260-300cm)
-Ống thông chụp mạch Cobra 4-5F
-Ống dẫn lưu đuôi lợn 6-12F (pigtail)
-Chỉ khâu da.
6.Người bệnh
-Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
-Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
-Tại phòng can thiệp:người bệnh nằm ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
-Người bệnh quá kích thích, không nằm yên: cần cho thuốc an thần…
7.Phiếu xét nghiệm
-Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
-Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
-Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).

Các bước tiến hành

1.Đánh giá trước can thiệp
-Đánh giá ổ dịch siêu âm và/hoặc chụp cắt lớp vi tính
-Xác định vị trí, giới hạn và tính chất của ổ dịch
-Đánh dấu vị trí dự kiến tiếp cận ổ dịch
2.Bộc lộ đường vào
-Sát khuẩn rộng vị trí chọc kim
-Gây tê tại chỗ
-Rạch vết nhỏ ở da bằng lưỡi dao phẫu thuật
3.Tiếp cận ổ áp xe
-Chọc kim dẫn đường qua vị trí rạch da dưới màn huỳnh quang tăng sáng của kỹ thuật chụp CLVT chùm tia hình nón (Cone beam CT)

-Thực hiện chụp CBCT đánh giá hướng đi, chiều dài quãng đường đi của kim chọc trên hình ảnh 2D và hình ảnh tái tạo đa bình diện (MPR)
-Tiếp tục đưa kim vào theo sự định vị của hình ảnh CBCT.
-Khi đã có cảm giác đầu kim n m trong ổ dịch (áp xe) cần điều trị. Tiến hành chụp CBCT một lần nữa để xác nhận vị trí của đầu kim.
-Rút dịch trong ổ dịch để nuôi cấy, phân lập vi sinh vật, kháng sinh đồ
-Qua kim dẫn đường đưa dây dẫn đường (guide wire) vào trong ổ dịch.
4.Đặ tống dẫn lưu
-Dùng ống nong (dilator) đưa vào ổ dịch theo dây dẫn đường (guide wire) để nong rộng đường vào, cỡ tăng dần từ (từ 8 đến 12F) tùy theo đường
kính ống thông dự định đặt
-Đặt ống dẫn lưu có nhiều lỗ biên (pigtail) vào trong ổ dịch theo dây dẫn
-Cố định ống thông dẫn lưu bằng kim chỉ khâu phẫu thuật

V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ 

- Ống dẫn lưu nằm đúng vị trí ổ dịch, được bộc lộ theo không gian ba chiều. 

- Dịch dẫn lưu tự chảy qua ống dẫn lưu.

Tai biến và xử trí

-Choáng do đau, sốc thuốc : ngừng thủ thuật và chống sốc
-Chảy máu nhiều : truyền máu, phẫu thuật.
-Nhiễm khuẩn: điều trị kháng sinh, phẫu thuật tu  trường hợp cụ thể