Các bài viết liên quan
- Chụp CHT Xương và tủy xương không tiêm thuốc đối quang từ
- Chụp X quang tại phòng mổ
- Điều trị hẹp tắc đại tràng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền
- Tháo lồng ruột dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới chụp số hóa xóa nền
- Điều trị hẹp tắc thực quản dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đặt stent niệu quản qua da dưới chụp mạch số hóa xóa nền
- Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu áp xe các tạng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
Điều trị nút mạch khối u các tạng dưới chụp số hóa xóa nền
Quyết định số: 25/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00
Đại cương
Các khối u tăng sinh mạch tạng thường được cấp máu bởi các động mạch lân cận. Qua đường nội mạch, dưới hướng dẫn của chụp mạch số hóa xóa nền, có thể gây tắc các nhánh động mạch này bằng bơm các vật liệu gây tắc mạch, có thể kết hợp với hóa chất trong trường hợp tổn thương ác tính, hoặc nút mạch trước phẫu thuật nhằm giảm nguy cơ chảy máu trong lúc phẫu thuật.
Chỉ định điều trị
Các khối u trong ổ bụng (u thận, lách…) được chỉ định can thiệp nội mạch trong các trường hợp : 1024
- Nút mạch tiền phẫu : Thường tiến hành trước phẫu thuật vài ngày.
- Một số trường hợp u ác tính không còn chỉ định phẫu thuật : Nút với mục đích giảm triệu chứng.
- Điều trị đối với một số u lành đang chảy máu.
- Điều trị dự phòng đối với một số u lành có nguy cơ chảy máu : u cơ mỡ mạch thận (angiomyolipoma) > 4 cm
Chống chỉ định
- Thường chỉ có chống chỉ định tương đối, liên quan đến từng loại tổn thương và chỉ định khác nhau. Trong những trường hợp này phải cân nhắc lợi ích của can thiệp nội mạch và nguy cơ biến chứng có thể xảy ra.
- Suy thận.
- Mạch dự kiến gây tắc có vòng nối và có nguy cơ gây tắc các mạch không mong muốn đ c biệt mạch nuôi tủy sống hoặc cho ống tiêu hóa. - Có luồng thông động-tĩnh mạch lớn có nguy cơ gây tắc mạch phổi.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa điện quang can thiệp
- Bác sỹ phụ
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
- Bác sỹ gây mê
- Kỹ thuật viên gây mê
2. Phương tiện
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
- Máy bơm điện chuyên dụng
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ
- Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
- Thuốc chống đông
- Thuốc trung hòa thuốc chống đông
- Thuốc đối quang I-ốt tan trong nướ
c - Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4. Vật tư y tế thông thường
- Bơm tiêm 1; 3; 5; 10ml
- Bơm tiêm dành cho máy bơm điện
- Nước cất ho c nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y tế đặc biệt
- Kim chọc mạch
- Bộ ống đ t lòng mạch 5-6F
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
- Ống thông chụp mạch 4-5F
- Vi ống thông 2-3F
- Vi dây dẫn 0.014-0.018inch
- Ống thông dẫn đường 6F - Bộ dây nối chữ Y
. 6. Vật liệu gây tắc mạch
- Xốp sinh học (Gelfoam)
- Hạt nhựa tổng hợp (PVA)
- Keo sinh học (Histoacryl, Onyx...)
- Vòng xoắn kim loại các cỡ (coils)
7. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
8. Phiếu xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
Các bước tiến hành
1. Vị trí chọc động mạch
- Thường chọc vào động mạch đùi chung phải.
- Một số trường hợp đặc biệt có thể chọc từ động mạch cánh tay.
2. Chụp động mạch và luồn chọn lọc động mạch tổn thƣơng
- Nên chụp động mạch chủ bụng bằng ống thông đuôi lợn hoặc ống thông th ng có lỗ bên.
- Sau đó thay bằng ống thông để có thể chọn lọc động mạch cấp máu cho tổn thương: Cobra, sidewinder…
- Xác định được động mạch cấp máu cho khối u, sử dụng vi ống thông để luồn siêu chọn lọc.
- Sử dụng các vật liệu gây tắc mạch phù hợp với tổn thương.
VI. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Khối u và các động mạch cấp máu cho khối u được gây tắc mạch hoàn toàn, không còn tái tưới máu.
- Không gây tắc các mạch cấp máu cho vùng mô lành và cơ quan lân cận.
Tai biến và xử trí
- Suy thận : đặc biệt trong các trường hợp can thiệp mạch máu thận. Trong lúc can thiệp, chú ý không nên gây tắc các mạch máu cấp máu cho nhu mô thận bình thường. Sau can thiệp nên truyền nhiều dịch.
- Theo dõi tình trạng ổ bụng : Một số trường hợp có thể gây tắc các mạch máu đường tiêu hóa gây các dấu hiệu thiếu máu ruột.
- Liên quan đến tai biến chung trong quá trình can thiệp : bóc tách động mạch, thủng mạch, chảy máu…cần hội chẩn chuyên khoa
- Nhồi máu tạng hoặc mạc treo : do tắc mạch nhánh lành. Cần hội chẩn khám chuyên khoa, tùy theo mức độ tổn thương để xử trí.