Các bài viết liên quan
- Chụp CHT Xương và tủy xương không tiêm thuốc đối quang từ
- Chụp X quang tại phòng mổ
- Điều trị hẹp tắc đại tràng dưới hướng dẫn chụp mạch số hóa xóa nền
- Tháo lồng ruột dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đốt sóng cao tần điều trị u gan dưới chụp số hóa xóa nền
- Điều trị hẹp tắc thực quản dưới hướng dẫn của chụp số hóa xóa nền
- Đặt stent niệu quản qua da dưới chụp mạch số hóa xóa nền
- Dẫn lưu bể thận qua da dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu áp xe các tạng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
- Dẫn lưu các dịch ổ bụng dưới hướng dẫn chụp số hóa xóa nền
Chụp số hóa xóa nền và sinh thiết trong lòng đường mật qua da
Quyết định số: 25/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 03/01/2014 12:00
Đại cương
Bệnh lý đường mật trong và ngoài gan khá đa dạng và phức tạp, đặc biệt những bệnh lý lan tỏa có gây tắc mật. Một trong những mục tiêu quan trọng nhất trong thực hành lâm sàng là xác định được tổ chức mô bệnh học của tổn thương để từ đó đưa ra phương pháp điều trị thích hợp. Sinh thiết qua nội soi tá tràng đóng vai trò quan trọng cho các bệnh lý vùng bóng Vater và phần thấp ống mật chủ, tuy vậy có nhiều trường hợp do chít hẹp nặng hoặc tổn thương nằm cao ở vùng rốn gan mà ống nội soi không thể tiếp cận. Sinh thiết niêm mạc đường mật qua da được thực hiện bằng cách đưa dụng cụ sinh thiết vào trong lòng đường mật qua nhu mô gan. Kỹ thuật này được giới thiệu lần đầu tiên vào năm 1980, hiện nay được ứng dụng rộng rãi trên thế giới. Đây là kỹ thuật có t lệ thành công lấy được bệnh phẩm cao bổ sung cho những trường hợp không thể sinh thiết qua nội soi hoặc sinh thiết qua gan.
Chỉ định điều trị
Mọi nguyên nhân gây tắc mật lành tính ho c ác tính mà không xác định được nguyên nhân qua sinh thiết qua nội soi hoặc qua gan:
- Ung thư đường mật trong và ngoài gan nguyên phát ho c tái phát
- Ung thư dạ dày, tụy, túi mật xâm lấn đường mật
- Ung thư di căn đường mật (cổ tử cung, lymphoma, phế quản)
- Viêm xơ đường mật mạn tính
- Xơ hóa đường mật nguyên phát
Chống chỉ định
- Rối loạn đông máu nặng - INR > 1.5
- Số lượng tiểu cầu < 50 G/l: truyền khối tiểu cầu trước khi can thiệp
- Prothrombin < 50%: cần truyền plasma tươi trước khi can thiệp 1056
- Các chống chỉ định khác
- Nhiễm trùng gan và đường mật cấp (áp xe gan, áp xe đường mật)
- Chảy máu đường mật
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sỹ chuyên khoa
- Bác sỹ phụ
- Kỹ thuật viên điện quang
- Điều dưỡng
- Bác sỹ, kỹ thuật viên gây mê (nếu người bệnhkhông thể hợp tác)
2. Phương tiện
- Máy chụp mạch số hóa xóa nền (DSA)
- Phim, máy in phim, hệ thống lưu trữ hình ảnh
- Bộ áo chì, tạp dề, che chắn tia X
3. Thuốc
- Thuốc gây tê tại chỗ -
Thuốc gây mê toàn thân (nếu có chỉ định gây mê)
- Thuốc đối quang I-ốt tan trong nước
- Dung dịch sát khuẩn da, niêm mạc
4. Vật tư y tế thông thường
- Bơm tiêm 5; 10ml
- Nước cất hoặc nước muối sinh lý
- Găng tay, áo, mũ, khẩu trang phẫu thuật
- Bộ dụng cụ can thiệp vô trùng: dao, kéo, kẹp, 4 bát kim loại, khay quả đậu, khay đựng dụng cụ
- Bông, gạc, băng dính phẫu thuật.
- Hộp thuốc và dụng cụ cấp cứu tai biến thuốc đối quang.
5. Vật tư y tế đặc biệt
- Kim Chiba
- Bộ ống vào lòng mạch
- Dây dẫn tiêu chuẩn 0.035inch
- Dây dẫn cứng (stiff wire) 0.035inch loại dài (260-300cm) 1057
- Ống thông chụp mạch Cobra 4-5F
- Ống dẫn lưu đuôi lợn 6-12F (pigtail)
- Kìm sinh thiết qua nội soi (Foceps)
- Chỉ khâu da.
6. Người bệnh
- Người bệnh được giải thích kỹ về thủ thuật để phổi hợp với thầy thuốc.
- Cần nhịn ăn, uống trước 6giờ. Có thể uống không quá 50ml nước.
- Trong trường hợp có rối loạn đông máu thì cần được điều trị bổ sung vitamin K
- Dùng kháng sinh dự phòng đường tĩnh mạch trước can thiệp 6 giờ.
- Tại phòng can thiệp: người bệnh n m ngửa, lắp máy theo dõi nhịp thở, mạch, huyết áp, điện tâm đồ, SpO2. Sát trùng da sau đó phủ khăn phủ vô khuẩn có lỗ.
- Người bệnh quá kích thích, không n m yên: cần cho thuốc an thần…
7. Phiếu xét nghiệm
- Hồ sơ bệnh án điều trị nội trú
- Có phiếu chỉ định thực hiện thủ thuật đã được thông qua
- Phim ảnh chụp X quang, CLVT, CHT (nếu có).
Các bước tiến hành
1. Chụp đường mật qua da
- Kiểm tra ống thông dẫn lưu đường mật qua da bằng thuốc đối quang
- Đưa dây dẫn vào và rút ống thông dẫn lưu đường mật
- Đưa ống thông vào đường mật qua dây dẫn, tiến hành chụp đường mật qua ống thông.
- Xác định vị trí dự kiến sinh thiết
2. Sinh thiết
- Rút ống thông và đặt ống vào lòng mạch vào đường mật qua dây dẫn
- Rút dây dẫn sau đó đưa kìm sinh thiết nội soi vào trong lòng đường mật qua ống vào lòng mạch
- Tiến hành cắt 3-5 mảnh tổ chức trong lòng đường mật b ng kìm sinh thiết nội soi 1058
3. Đặt lại dẫn lưu đường mật qua da
- Rút kìm sinh thiết nội soi ra khỏi lòng đường mật và ống vào lòng mạch
- Đưa dây dẫn vào lòng đường mật và rút ống vào lòng mạch
Đặt lại ống thông dẫn lưu đường mật qua da
V. NHẬN ĐỊNH KẾT QUẢ
- Mảnh sinh thiết tổ chức dai, trắng đục
- Kích thước và số lượng đủ lớn theo yêu cầu giải phẫu bệnh.
Tai biến và xử trí
- Chảy máu đường mật: theo dõi lâm sàng (lâm sàng, phân, niêm mạc, hematocrite) kèm điều trị nội khoa. Nếu tiếp tục chảy máu đường mật thì cần hội chẩn bác sỹ điện quang can thiệp. Có thể thay ống thông dẫn lưu hoặc xét nút mạch.
- Thủng đường mật: thường tự thoái triển. Rất hiếm gặp biến chứng viêm phúc mạc mật. Hội chẩn chuyên khoa ngoại nếu có dấu hiệu viêm phúc mạc.