Các bài viết liên quan
- KỸ THUẬT CHỌC HÚT U GIÁP CÓ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
- KỸ THUẬT CHỌC HÚT TẾ BÀO TUYẾN GIÁP
- KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH ĐIỀU TRỊ U NANG GIÁP CÓ HƯỚNG DẪN CỦA SIÊU ÂM
- KỸ THUẬT CHỌC HÚT DỊCH ĐIỀU TRỊ U NANG GIÁP
- HƯỚNG DẪN KỸ THUẬT TIÊM INSULIN
- KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ VẾT LOÉT BẰNG MÁY HÚT ÁP LỰC ÂM (GIẢM ÁP VẾT LOÉT) TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
- KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG LASER
- KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG LASER
- KỸ THUẬT ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC ĐÁI THÁO ĐƯỜNG BẰNG LASER
- KỸ THUẬT CẮT MÓNG CHÂN TRÊN NGƯỜI BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
KỸ THUẬT CẮT 1 THÙY TUYẾN GIÁP TRONG UNG THƯ TUYẾN GIÁP
Quyết định số: 1119/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 05/04/2013 12:00
Đại cương
- Ung thư tuyến giáp không phải là loại ung thư phổ biến, chỉ chiếm 0,74% và 2,3 % tương ứng ở nam và nữ.
- Ung thư tuyến giáp có tiên lượng tương đối tốt, tỷ lệ tử vong do Ung thư tuyến giáp chỉ chiếm 0,17% và 0,26% tương ứng ở nam và nữ trong số các trường hợp tử vong do ung thư.
- Tùy từng thể ung thư mà có các yếu tố nguy cơ, biểu hiện lâm sàng, tiên lượng bệnh…khác nhau.
- Chẩn đoán bệnh chủ yếu dựa vào xét nghiệm chọc hút kim nhỏ và tế bào học.
- Điều trị ung thư tuyến giáp tùy theo thể bệnh và giai đoạn phát triển bệnh. Điều trị phẫu thuật, iot phóng xạ/hóa chất và phối hợp hormon giáp thường được áp dụng.
Chỉ định điều trị
Người bệnh trẻ < 45 tuổi, ung thư giáp thể nhú, kích thước khối u < 1,0 cm, chưa có di căn hạch.
Chống chỉ định
- Kích thước khối u >1,0 cm
- Chẩn đoán tế bào học là những thể ung thư giáp khác
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
+ 1 bác sĩ phẫu thuật
+ 1 bác sĩ gây mê
+ 2 bác sĩ phụ mổ
+ 1 kỹ thuật viên gây mê
+ 1 điều dưỡng dụng cụ
+ 1 điều dưỡng ngoài
+ 1 hộ lý
2. Phương tiện
+ Máy gây mê
+ Dao điện
+ Dụng cụ mổ
3. Người bệnh
- Làm các xét nghiệm cơ bản trước mổ
- Ngày trước mổ: khám và giải thích về bệnh tình cho người bệnh và người nhà người bệnh cho ký cam kết trước mổ. Tối dùng thuốc an thần.
- Vẽ cổ trước khi mổ.
4. Hồ sơ bệnh án: Làm hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định chung của Bộ Y tế
Các bước tiến hành
1. Kiểm tra hồ sơ
2. Kiểm tra người bệnh
3. Thực hiện kỹ thuật
- Gây mê: Gây mê toàn thân có đặt nội khí quản.
- Tư thế người bệnh:
+ Nằm ngửa
+ Hai tay để dạng
+ Cổ ưỡn
+ Độn gối dưới 2 vai
- Vị trí phẫu thuật viên và phụ:
+ Phẫu thuật viên: Đứng cùng bên với thùy cần phẫu thuật
+ Phụ 1: Đứng đối diện với phẫu thuật viên
+ Phụ 2: Đứng dưới phụ 1
+ Dụng cụ viên: đứng phía sau phẫu thuật viên
- Đường rạch da:
+ Được xác định khi người bệnh ở tư thế ngồi.
+ Vị trí ở trên hõm ức 1 cm, tốt nhất là trùng với nếp da.
+ Hướng đường mổ cong lên trên.
- Các thì trong phẫu thuật:
Thì 1- Rạch da và bộc lộ tuyến:
- Rạch da qua lớp cơ bám da cổ, ngay phía trên các tĩnh mạch cổ trước trên lớp nông của cân cổ sâu.
- Tách vạt da: theo lớp vô mạch
+ Lên trên tới sụn giáp
+ Xuống dưới tới hõm ức.
- Đi vào tuyến giáp theo đường bên (không đi theo đường giữa) là đường dọc theo bờ trước của cơ ức đòn chũm.
- Tách cơ vai - móng:
- Tách dọc cơ ức - giáp: Theo thớ dọc của cơ bằng dao điện. Ngay phía dưới cơ là thùy tuyến giáp.
- Sau khi bộc lộ tới mặt trước của tuyến dùng kẹp cầm máu phẫu tích tuyến giáp khỏi các thành phần xung quanh như: Cơ ức giáp, ức móng ở mặt bên, động mạch cảnh, tĩnh mạch cảnh ở mặt sau.
Thì 2 - Xử lý thương tổn:
- Phẫu tích cực dưới : Bóc tách tuyến giáp ra khỏi các tổ chức xung quanh, phẫu tích cầm máu động mạch giáp dưới, chú ý tuyến cận giáp dưới.
- Phẫu tích cực trên: Bóc tách cực trên tuyến giáp, kẹp và buộc động mạch giáp trên, chú ý tuyến cận giáp trên và dây thanh quản trên.
- Tách toàn bộ phần sau ngoài của thùy sau đó xác định dây chằng Berry.
- Xác định dây thần kinh quặt ngược, các tuyến cận giáp
- Cắt thùy tuyến giáp trên dây thần kinh quặt ngược sau khi đã tách tuyến cận giáp.
- Tiếp tục phẫu tích về eo tuyến để cắt bỏ eo tuyến.
- Đặt dẫn lưu hay không tùy từng trường hợp
Thì 3- Đóng vết mổ khâu da:
Không cần khâu lại các cơ. Tổ chức dưới da khâu lại mũi rời bằng chỉ tiêu (vicryle 3/0). Da khâu bằng chỉ luồn tự tiêu dưới da.
Tai biến và xử trí
- Chảy máu
- Nói khàn
- Tê tay chân - Cơn tetani
- Khó thở
- Nhiễm trùng
XỬ TRÍ TAI BIẾN
- Chảy máu : mở vết mổ cầm máu lại
- Nói khàn: Chống phù nề - corticoid - vitamin 3B
- Tê tay chân - Cơn tetani: Calciclorid tiêm tĩnh mạch
- Khó thở:
+ Thở ôxy
+ Mở khí quản
- Nhiễm trùng: Kháng sinh, chống phù nề