Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  DẪN LƯU ÁPXE TUYẾN GIÁP

DẪN LƯU ÁPXE TUYẾN GIÁP

Quyết định số: 1119/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 05/04/2013 12:00

Đại cương

- Áp xe tuyến giáp ít gặp, tỉ lệ chiếm khoảng 1-2% trong các bệnh tuyến giáp.

 

- Áp xe tuyến giáp có thể ở một tuyến giáp đang bình thường hoặc trên cơ sở tuyến giáp có bướu.

<!-- /* Font Definitions */ @font-face {font-family:Calibri; panose-1:2 15 5 2 2 2 4 3 2 4; mso-font-charset:0; mso-generic-font-family:swiss; mso-font-pitch:variable; mso-font-signature:-536859905 -1073732485 9 0 511 0;} /* Style Definitions */ p.MsoNormal, li.MsoNormal, div.MsoNormal {mso-style-unhide:no; mso-style-qformat:yes; mso-style-parent:""; margin-top:0cm; margin-right:0cm; margin-bottom:10.0pt; margin-left:0cm; line-height:115%; mso-pagination:widow-orphan; font-size:11.0pt; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} .MsoChpDefault {mso-style-type:export-only; mso-default-props:yes; font-family:"Calibri","sans-serif"; mso-ascii-font-family:Calibri; mso-ascii-theme-font:minor-latin; mso-fareast-font-family:Calibri; mso-fareast-theme-font:minor-latin; mso-hansi-font-family:Calibri; mso-hansi-theme-font:minor-latin; mso-bidi-font-family:"Times New Roman"; mso-bidi-theme-font:minor-bidi;} .MsoPapDefault {mso-style-type:export-only; margin-bottom:10.0pt; line-height:115%;} @page WordSection1 {size:612.0pt 792.0pt; margin:72.0pt 72.0pt 72.0pt 72.0pt; mso-header-margin:36.0pt; mso-footer-margin:36.0pt; mso-paper-source:0;} div.WordSection1 {page:WordSection1;} -->

Chẩn đoán:

 

- Hội chứng nhiễm trùng

 

- Tại chỗ : sưng, nóng, đỏ, đau vùng tuyến giáp, khó nuốt

 

- Cận lâm sàng: bạch cầu trung tính tăng, lắng máu tăng. Xét nghiệm Hormon giai đoạn đầu có tình trạng cường chức năng tuyến giáp, về sau có thể suy chức năng.

 

- Siêu âm tuyến giáp có ổ trống âm

Chỉ định điều trị

Giai đoạn hóa mủ

Chống chỉ định

Giai đoạn đầu viêm chưa hóa mủ

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

 

+ 1 Bác sĩ làm thủ thuật

 

+ 1 Bác sĩ gây mê

 

+ 1 Bác sĩ phụ mổ

 

+ 1 điều dưỡng dụng cụ

 

2. Phương tiện

 

+ Lidocain 1% gây tê tại chỗ

 

+ Dao mổ thường

 

+ Bộ dụng cụ tiểu phẫu

 

3. Người bệnh

 

Cho an thần và giải thích cho người bệnh trước khi làm thủ thuật.

 

4. Hồ sơ bệnh án: Làm hồ sơ bệnh án theo mẫu quy định chung của Bộ Y tế

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ

 

2. Kiểm tra người bệnh

 

3. Thực hiện kỹ thuật

 

3.1.Tư thế người bệnh

 

- Nằm ngửa

 

- Hai tay để xuôi theo thân mình

 

- Cổ ưỡn

 

- Độn gối dưới 2 vai

 

3.2.Các bước tiến hành

 

- Gây tê tại chỗ bằng Lidocain 1%. Sau đó lấy dao mổ rạch tại chỗ áp xe vào ổ mủ, có thể dùng pince tách rộng và hút mủ ra.

 

- Làm sạch ổ áp xe bằng dung dịch betadin 1% và oxy già.

 

- Có thể đặt dẫn lưu tại chỗ.

 

- Băng vết thương lại.

Tai biến và xử trí

- Chảy máu

 

- Khó thở

 

- Dùng kháng sinh

 

- Nâng cao thể trạng bằng Vitamin

 

- Thay băng và săn sóc vết mổ đến khi lành vết thương

 

- Chảy máu : mở vết trích cầm máu

 

- Khó thở:

 

+ Thở ôxy

 

+ Mở khí quản