Các bài viết liên quan
- KỸ THUẬT LÀM DÀI THÂN RĂNG LÂM SÀNG SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH
- NONG RỘNG HÀM BẰNG KHÍ CỤ QUAD HELIX
- VENEER COMPOSITE TRỰC TIẾP
- ĐIỀU TRỊ ÁP-XE QUANH RĂNG CẤP
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ NGANG MẶT
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ VÒM MIỆNG TOÀN BỘ
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ VÒM MIỆNG KHÔNG TOÀN BỘ
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ CHÉO MẶT HAI BÊN
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ CHÉO MẶT MỘT BÊN
- PHẪU THUẬT ĐIỀU TRỊ KHE HỞ MÔI MỘT BÊN
NẮN CHỈNH RĂNG LẠC CHỖ SỬ DỤNG KHÍ CỤ CỐ ĐỊNH
Quyết định số: 3207/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 29/08/2013 12:00
Đại cương
Là kỹ thuật điều trị các rối loạn mọc răng lạc chỗ, đưa răng về đúng vị trí giải phẫu trên cung hàm.
Chỉ định điều trị
Răng lạc chỗ.
Chống chỉ định
- Chân răng dị dạng không di chuyển được.
- Răng có chỉ định nhổ.
- Răng bị dính khớp (ankylosis).
- Có tình trạng nhiễm trùng cấp tính trong khoang miệng.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Bác sĩ Răng Hàm Mặt đã được đào tạo về Nắn Chỉnh Răng.
- Trợ thủ.
2. Phương tiện
2.1 Phương tiện và dụng cụ
- Ghế máy răng.
- Bộ khám răng miệng: gương, gắp, thám châm.
- Bộ dụng cụ Nắn chỉnh răng.
- Dụng cụ lấy dấu, đổ mẫu….
2.2 Vật liệu
- Dây cung đàn hồi với các kích thước khác nhau.
- Dây cung kích thước lớn SS hoặc TMA.
- Lò xo tạo chỗ, chun đơn, chun chuỗi, dây thép buộc….
- Vật liệu lấy dấu và đổ mẫu.
- Vật liệu gắn….
3. Hồ sơ bệnh án
- Hồ sơ bệnh án theo quy định
- Phim Panorama và Cephalometry đánh giá tình trạng răng, chân răng.
4. Người bệnh
Người bệnh và/hoặc người giám hộ Người bệnh được giải thích và đồng ý điều trị.
Các bước tiến hành
1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án
2. Kiểm tra người bệnh
Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.
3. Các bước kỹ thuật
3.1 Sửa soạn gắn khí cụ.
- Lấy dấu hàm bằng vật liệu thích hợp.
- Đổ mẫu hàm bằng thạch cao cứng.
- Đặt chun tách kẽ các răng hàm lớn có chỉ định đặt band.
3.2 Gắn khí cụ
- Gắn band.
- Gắn mắc cài cho các răng trên cung hàm.
- Chọn, đặt và cố định dây cung trên các mắc cài và các ống band.
3.3 Điều trị tạo khoảng
-Thay các dây cung đàn hồi với kích thước lớn hơn để làm đều và sắp thẳng các răng.
-Tạo khoảng cho răng mọc lạc chỗ với dây cung thiết diện lớn SS hoặc TMA và lò so đẩy.
3.4 Đưa răng lạc chỗ về vị trí đúng trên cung hàm:
- Đánh giá khoảng răng được tạo.
- Tác động lực đưa răng về vị trí:
+ Cố định dây cung vào mắc cài trên răng lạc chỗ.
+ Có thể tăng cường các lực kéo khác để di chuyển răng lạc chỗ như chun, lò xo…
+ Sử dụng kỹ thuật hai dây nếu cần.
- Thay các dây đàn hồi có kích thước lớn dần ở các lần điều trị tiếp theo để dựng trục và di chuyển tiếp răng lạc chỗ.
3.5. Điều trị duy trì:
- Ngừng tác động lực và điều trị duy trì khi răng lạc chỗ đã được đưa về vị trí đúng trên cung, cố định bằng dây cung SS hoặc TMA kích thước lớn trong thời gian 3-6 tháng.
3.6. Kết thúc điều trị:
- Khi răng lạc chỗ đã ổn định ở vị trí mới thì kết thúc điều trị.
- Tháo bỏ dây cung, mắc cài và band.
Tai biến và xử trí
1. Trong quá trình điều trị
- Sang thương niêm mạc lợi do lún band: Tháo band và gắn lại.
- Lung lay răng lạc chỗ quá mức: Điều chỉnh lại lực tác động hoặc tháo dây cung.
- Sang thương niêm mạc má do dây cung: Điều trị sang thương và điều chỉnh dây cung.
2. Sau điều trị
Răng mọc lạc chỗ chết tủy: Điều trị tủy.