Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG HÀM DƯỚI BẰNG GHÉP XƯƠNG VI PHẪU THUẬT

PHẪU THUẬT TÁI TẠO XƯƠNG HÀM DƯỚI BẰNG GHÉP XƯƠNG VI PHẪU THUẬT

Quyết định số: 3207/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 29/08/2013 12:00

Đại cương

Là kỹ thuật điều trị khuyết hổng xương hàm dưới bằng ghép vạt xương tự thân từ xa có sử dụng kính vi phẫu nối mạch máu.

Chỉ định điều trị

- Khuyết hổng xương hàm dưới sau phẫu thuật cắt bỏ khối u.

- Khuyết hổng lớn xương hàm dưới do chấn thương.

Chống chỉ định

Tình trạng toàn thân và tại chỗ không cho phép điều trị .

Chuẩn bị

1. Người thực hiện

- Phẫu thuật viên: Bác sỹ răng hàm mặt đã được đào tạo về phẫu thuật Hàm mặt và vi phẫu.

- Kíp phẫu thuật.

- Kíp gây mê.

2. Phương tiện

2.1. Phương tiện và dụng cụ.

- Bộ phẫu thuật phần mềm.

- Bộ phẫu thuật xương.

- Bộ phẫu thuật vi phẫu.

- Kính hiển vi phẫu thuật.

- Máy dò mạch…..

2.2. Thuốc và vật liệu

- Chỉ tự tiêu các số

- Chỉ nilon các số.

- Nẹp vít….

3. Người bệnh

Người bệnh và/ hoặc người giám hộ được giải thích và đồng ý điều trị

4. Hồ sơ bệnh án

Hồ sơ bệnh án theo quy định.

Các bước tiến hành

1. Kiểm tra hồ sơ bệnh án

2. Kiểm tra người bệnh: Đánh giá tình trạng toàn thân và tại chỗ.

3. Các bước kỹ thuật

3.1 Sát khuẩn.

3.2 Vô cảm

- Gây mê toàn thân.

3.3 Sửa soạn vùng nhận:

- Dùng bút chuyên dụng vẽ thiết kế đường rạch vùng nhận.

- Dùng dao, cưa xương và mũi mài sửa soạn các đầu xương và các mép khuyết hổng sao cho diện ghép đến vùng mô lành.

- Bộc lộ động mạch nuôi.

- Bộc lộ tĩnh mạch.

- Dùng clip kẹp các mạch máu chờ.

- Cầm máu, chờ vạt xương ghép.

- Che phủ vùng nhận bằng gạc tẩm nước muối sinh lý.

3.4. Phẫu thuật lấy vạt xương mác:

- Xác định vùng lấy vạt xương (Thường là xương mác).

- Dùng bút chuyên dụng vẽ đường rạch trên da vùng xương mác ở bờ ngoài cẳng chân có kích thước và hình dạng phù hợp với khuyết hổng.

- Rạch da và mô dưới da theo đường vẽ thiết kế.

- Bóc tách, tìm và bộc lộ động mạch, tĩnh mạch mác.

- Dùng chỉ buộc động mạch, tĩnh mạch mác ở hai đầu vạt .

- Bóc tách bộc lộ hai đầu xương mác, đánh dấu đường cắt để lại mỗi đầu tối thiểu 6cm.

- Dùng cưa cắt hai đầu xương mác giải phóng lấy vạt ghép.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu kín

- Khâu đóng phần mềm theo các lớp giải phẫu.

3.5. Ghép, tạo hình khuyết hổng xương hàm dưới bằng vạt xương mác:

- Cố định 2 hàm theo đúng khớp cắn dựa vào các răng còn lại.

- Sửa soạn, tạo hình vạt xương mác theo hình dáng xương hàm vùng khuyết hổng.

- Đặt vạt xương mác vào vùng nhận

- Nối mạch bao gồm cả động mạch và tĩnh mạch dưới kính hiển vi phẫu thuật.

- Kết hợp xương bằng nẹp vít.

- Cầm máu.

- Đặt dẫn lưu kín

- Khâu phục hồi phần mềm theo lớp giải phẫu.

Tai biến và xử trí

1. Trong phẫu thuật

Chảy máu: Cầm máu.

2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu: Cầm máu.

- Tắc mạch nối: Cắt bỏ phần mạch tắc và nối lại.

- Nhiễm khuẩn: Kháng sinh toàn thân và chăm sóc tại chỗ.