Các bài viết liên quan
- GHÉP DA TỰ THÂN XEN KẼ (MOLEM-JACKSON) ≥ 10% DIỆN TÍCH CƠ THỂ Ở NGƯỜI LỚN
- GHÉP DA TỰ THÂN PHỐI HỢP KIỂU HAI LỚP (SANDWICH) DƯỚI 5% DIỆN TÍCH CƠ THỂ Ở TRẺ EM
- Ghép da tự thân phối hợp kiểu hai lớp (sandwich) ≥ 5% diện tích cơ thể ở trẻ em
- MỞ KHÍ QUẢN CẤP CỨU QUA TỔN THƯƠNG BỎNG
- PHẪU THUẬT CẮT SẸO, LẤY BỎ TÚI GIÃN DA, TẠO HÌNH Ổ KHUYẾT
- Kỹ thuật đặt túi giãn da điều trị sẹo bỏng
- HÚT ÁP LỰC ÂM (V.A.C) LIÊN TỤC TRONG 48 GIỜ ĐIỀU TRỊ VẾT THƯƠNG, VẾT BỎNG
- KHÁM DI CHỨNG BỎNG
- CẮT SẸO GHÉP DA MẢNH TRUNG BÌNH
- CẮT SẸO GHÉP DA DÀY TOÀN LỚP KIỂU WOLF- KRAUSE
CẮT SẸO KHÂU KÍN
Quyết định số: 635/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 28/02/2013 12:00
Đại cương
Cắt sẹo khâu kín là kỹ thuật tạo hình đơn giản nhất nhưng thường xuyên được sử dụng trong phẫu thuật điều trị sẹo sau bỏng. Kỹ thuật có thể được thực hiện ở các tuyến cơ sở không đòi hỏi trang thiết bị hiện đại cũng như trình độ phẫu thuật viên.
Chỉ định điều trị
Sẹo bỏng kích thước nhỏ, sẹo ổn định và không gây co kéo.
Chống chỉ định
1. Sẹo kích thước lớn
2. Sẹo chưa ổn định
3. Sẹo gây co kéo
4. Toàn trạng người bệnh chưa cho phép phẫu thuật
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
Bác sĩ chuyên khoa bỏng, bác sĩ ngoại chung được đào tạo.
Kíp gây mê (nếu có mê): bác sỹ gâymê, kỹ thuật viên gây mê, 1 điều dưỡng vôtrùng, 1 điều dưỡng hữu trùng
2. Phươngtiện
Bộ dụng cụ phẫu thuật thông thường, vật tư tiêu hao trong mổ...
3. Người bệnh
- Hồ sơ bệnh án theo quy định cho một cuộc mổ.
- Giải thích cho ngườibệnh biết ý nghĩa phương pháp điều trị và kếtquả sau phẫu thuật.
- Vệ sinh toàn thân. Người bệnh cần nhịn ăn trước cuộc mổ từ 4-6 giờ. Nếu người bệnh quá lo lắng: có thể cho an thần (seduxen, rotunda...) đêm trước mổ.
- Kiểm tra lạitoàn trạng người bệnh (mạch, nhiệt độ, huyết áp..) trước mổ.
- Vệ sinh vùng mổ.
- Dự trù máu trước mổ(nếu cần)
Các bước tiến hành
1. Vô cảm
Gây mê , gây tê vùng hoặc tê tại chỗ.
2. Kỹ thuật
- Thiết kế đường mổ sao cho trùng các nếp lằn da hoặc song song với các nếp lằn da.
- Cắt bỏ sẹo theo đường thiết kế
- Bóc tách ngầm hai bên mép khuyết da, diện tích bóc tách tươngđương diện tích khuyết da
- Cầm máu Kỹ bằng dao đốt điện
- Đóng vết mổ bằng khâu hai lớp: lớp dưới da dùng chỉ tự tiêu, lớp ngoài da bằng chỉ nylon
- Có thể cầnđặt dẫn lưu tránh tụ máu
- Thay băng một ngày sau mổ. Cắt chỉ sau 7 – 14 ngày sau mổ.
Tai biến và xử trí
1. Toàn thân
- Theo dõi các biến chứng của gây mê nếu có suy hô hấp, tụt huyết áp, nôn…: truyền dịch, nâng huyết áp, thở oxy, để đầu thấp nghiêng 1 bên, lau sạch đờm dãi…
- Đau nhiều sau phẫu thuật: cho thuốc giảm đau sau mổ 1- 2 ngày.
2. Tại chỗ
- Tình trạng chảy máu tại vùng mổ (máu thấm băng…): kê cao chân, băng ép bổ sung. Nếu không được: tiến hành mở băng, xác định điểm chảy máu và khâu, đốt cầm máu bổ sung.
- Băng ép quá chặt: nới bớt băng.
- Nhiễm khuẩn: cần nặn ép dịch mủ. Thay băng vô khuẩn, đắp thuốc kháng khuẩn tại chỗ và kháng sinh toàn thân.