Các bài viết liên quan
- XÉT NGHIỆM PHÁT HIỆN GIẢM TIỂU CẦU DO HEPARIN
- PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG CHUNG
- ĐO ĐỘ QUÁNH MÁU/ HUYẾT TƯƠNG (WHOLE BLOOD/PLASMA VISCOSITY TEST)
- ĐỊNH LƯỢNG HOẠT TÍNH PLASMINOGEN (PLASMINOGEN ACTIVITY ASSAY)
- ĐỊNH LƯỢNG ỨC CHẾ YẾU TỐ IX (FACTOR IX INHIBITOR ASSAY)
- NGHIỆM PHÁP SINH THROMBOPLASTIN
- ĐỊNH LƯỢNG YẾU TỐ XII (FACTOR XII ASSAY)
- ĐỊNH LƯỢNG FIBRINOGEN BẰNG PHƯƠNG PHÁP GIÁN TIẾP (PTBASED ASSAYS) BẰNG MÁY BÁN TỰ ĐỘNG/TỰ ĐỘNG
- PHÁT HIỆN KHÁNG ĐÔNG ĐƯỜNG NGOẠI SINH
- NGHIỆM PHÁP DÂY THẮT (Phương pháp tăng áp)
ĐỊNH LƯỢNG KHÁNG NGUYÊN CHẤT ỨC CHẾ HOẠT HÓA PLASMINOGEN 1 (Plasminogen Activator Inhibitor type 1 Antigen: PAI -1 Antigen)
Quyết định số: 2017/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00
Đại cương
Các chất hoạt hóa plasminogen đóng vai trò trung tâm trong điều hòa hệ
thống tiêu sợi huyết, được kiểm soát bởi các chất ức chế hoạt hóa plasminogen
(plasminogen Activator Inhibitor: PAI). PAI -1 là chất ức chế sinh lý chính của tPA (tisue type plasminogen activator) có trong huyết tương. Kháng nguyên PAI -
1 được định lượng bằng phương pháp ELISA (Enzyme-linked immunosorbent
assay).
Chỉ định điều trị
Tất cả những trường hợp nghi ngờ tăng hoặc giảm PAI - 1.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định.
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
01 kỹ thuật viên; 01 bác sĩ xét nghiệm Huyết học.
2. Phương tiện, hóa chất
- Tủ lạnh đựng hóa chất sinh phẩm;
- Máy ly tâm;
- Hệ thống ELISA;
- Bơm tiêm nhựa lấy máu;
- Bông cồn sát trùng, dây garo;
- Ống nghiệm plastic có chống đông citrat natri 3,2% hoặc 3,8%;
- Pipette 100µl, 1.000 µl;
- Sinh phẩm định lượng kháng nguyên PAI - 1 thương mại;
3. Người bệnh
Không cần chuẩn bị gì đặc biệt.
4. Hồ sơ bệnh án
Chỉ định xét nghiệm được ghi rõ trong bệnh án; Giấy chỉ định xét nghiệm
ghi đầy đủ thông tin về người bệnh: họ tên, tuổi, gường bệnh, khoa phòng, chẩn
đoán…
Các bước tiến hành
- Garo, sát trùng, lấy khoảng 2ml máu tĩnh mạch;
- Trộn đều máu với chất chống đông citrate natri 3,2% hoặc 3,8% theo tỷ
lệ: 1 thể tích chống đông trộn với 9 thể tích máu;
- Ly tâm mạnh để thu huyết tương nghèo tiểu cầu;
- Chuẩn bị đầy đủ hóa chất sinh phẩm thương mại định lượng kháng
nguyên PAI -1;
- Tiến hành định lượng kháng nguyên PAI - 1 theo các bước được hướng
dẫn.
Tài liệu tham khảo
1. Trần Văn Bé (1989), “Kỹ thuật đông máu”, Thực hành Huyết học và Truyền
máu, Nhà xuất bản Y học năm 2013, tr. 225-350.
2. Mike Laffan, Richard Manning (2010), “Investigation of Hemostasis”,
Practical Haematology, Churchill Livingstone,Tenth edition, pp379-440.
3. Nguyễn Ngọc Minh (1997), Cầm máu và đông máu: Kỹ thuật và ứng dụng
trong lâm sàng, Nhà xuất bản Y học Hà nội năm 1997.
4. Đỗ Trung Phấn và cộng sự (2013), Kỹ thuật xét nghiệm Huyết học và Truyền
máu ứng dụng trong lâm sàng (tái bản lần thứ 2), Nhà xuất bản Y học năm 2013.
5. Bạch Quốc Tuyên và cs (1978), “Các xét nghiệm đông máu”, Kỹ thuật xét
nghiệm Huyết học và Truyền máu,ĐHY Hà nội, tr.142-179.
6. Wayne L.Chandler, Albert R.Laspada (2005), Handbook of diagnostic
Hemostasis and Thrombosis tests, University of Washington, Third edition
2005.