Các bài viết liên quan
- LẤY U XƠ, CƠ…THỰC QUẢN ĐƯỜNG CỔ HOẶC ĐƯỜNG NGỰC
- LẤY U XƠ, CƠ…THỰC QUẢN ĐƯỜNG CỔ HOẶC ĐƯỜNG BỤNG
- QUY TRÌNH PHẪU THUẬT CẮT U MẠC TREO RUỘT
- CẮT THỰC QUẢN, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG QUAI RUỘT (RUỘT NON, ĐẠI TRÀNG VI PHẪU)
- CẮT THỰC QUẢN, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG ĐẠI TRÀNG KHÔNG MỞ NGỰC
- CẮT THỰC QUẢN, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG ĐẠI TRÀNG ĐƯỜNG BỤNG, NGỰC, CỔ
- CẮT THỰC QUẢN, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG ĐẠI TRÀNG ĐƯỜNG BỤNG NGỰC
- CẮT THỰC QUẢN, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG DẠ DÀY ĐƯỜNG BỤNG NGỰC
- PHẪU THUẬT CẮT THỰC QUẢN HẠ HỌNG- THANH QUẢN
- CẮT THỰC QUẢN, CẮT TOÀN BỘ DẠ DÀY, TẠO HÌNH THỰC QUẢN BẰNG ĐOẠN ĐẠI TRÀNG HOẶC RUỘT NON
PHẪU THUẬT FREY ĐIỀU TRỊ SỎI TỤY, VIÊM TỤY MẠN
Quyết định số: 5730/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 21/12/2017 12:00
Đại cương
Là phẫu thuật kết hợp ưu điểm của 2 phẫu thuật Frey và Beger bao gồm cắt gần toàn bộ đầu tụy, để lại một vạt nhu mô mỏng ở mặt sau đầu tụy và dọc mặt trong tá tràng, mở ống mật chủ và ống tụy chính vào miệng nối giữa hỗng tràng và đầu tụy, mở rộng miệng nối tụy- hỗng tràng về phía thân, đuôi tụy.
Chỉ định điều trị
Các trường viêm tụy mạn có phì đại đầu tụy gây tắc mật, giãn ống tụy
Chống chỉ định
Có viêm loét dạ dày
Chuẩn bị
1. Người thực hiện: Phẫu thuật viên (PTV) chuyên khoa tiêu hoá, gan mật (Kíp mổ gồm PTV và 2 bác sỹ phụ mổ).
2. Phương tiện
- Bộ dụng cụ mổ mở thông thường (Bộ dụng cụ đại phẫu tiêu hóa).
- Chỉ tiêu chậm 3/0, 4/0
3. Người bệnh
- Các XN cơ bản phục vụ cuộc mổ
- Chẩn đoán hình ảnh phục vụ chẩn đoán và tiên lượng.
4. Dự kiến cuộc mổ: 180 phút.
Các bước tiến hành
1. Tư thế:
- Người bệnh nằm ngửa kê Pillot (gối nhỏ) ở ngang mức bờ dưới xương bả vai, hai chân khép, hai tay dạng 90o hoặc xuôi theo thân mình. Đặt sonde dạ dày
- PTV đứng bên phải hoặc trái người bệnh, phụ mổ đứng đối diện PTV
2. Vô cảm: Mê nội khí quản
3. Kỹ thuật:
- Rạch da đường trắng giữa trên rốn hoặc dưới sườn 2 bên
- Sau khi cắt đầu tuỵ, kiểm tra cầm máu diện cắt thân tuỵ, phẫu tích rõ ống tuỵ chính
- Mở mặt sau hang vị dạ dày
- Nối diện cắt thân tuỵ với mặt sau dạ dày 1 hoặc 2 lớp bằng chỉ tiêu chậm 3.0 hoặc 4.0
Tai biến và xử trí
1. Theo dõi
- Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ , nhịp thở 1giờ 1 lần trong 6 giờ đầu
- Thử amylase sau mổ 24h
- Theo dõi sonde dạ dày
- Theo dõi dẫn lưu ổ bụng có hiện tượng ra máu, dịch tuỵ không
2. Tai biến và xử trí
2.1. Trong phẫu thuật: Chảy máu khi cắt tuỵ-> khâu cầm máu
2.2. Sau phẫu thuật
- Chảy máu sau mổ: xử trí như chảy máu trong ổ bụng
- Viêm tuỵ cấp: xử trí theo quy trình điều trị VTC
- Rò miệng nối dạ dày tuỵ: theo dõi dẫn lưu ổ bụng, lấy dich xét nghiệm amylase nếu nghi ngờ.
- Nhiễm trùng vết mổ, áp xe tồn dư: kiểm tra, tách vết mổ, chọc hút dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm.