Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  PHẪU THUẬT PUESTOW-GILLESBY

PHẪU THUẬT PUESTOW-GILLESBY

Quyết định số: 5730/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 21/12/2017 12:00

Đại cương

Năm 1958, Puestow và Gillesby đã tăng hiệu quả dẫn lưu tụy bằng cách mở ống tụy chính giãn dọc theo chiều dài rồi nối với một quai hỗng tràng kiểu chữ Y. Phẫu thuật nguyên bản của họ cũng bao gồm cắt đuôi tụy và cắt lách để làm được miệng nối tụy - hỗng tràng rộng rãi. Như vậy, mỗi nhánh ống tụy đều được dẫn lưu trực tiếp vào quai hỗng tràng mở rộng thay vì qua miệng nối đuôi tụy chật hẹp, Puestow gọi là phẫu thuật nối tụy - hỗng tràng kiểu bên. Phẫu thuật bảo đảm dẫn lưu rộng hệ thống ống tụy, áp dụng được trong trường hợp hẹp nhiều chỗ trên ống tụy chính. Nhược điểm của phẫu thuật Puestow là tốn thời gian do phải di động lách và đuôi tụy (dính nhiều do quá trình viêm mạn tính, nhiều tuần hoàn bàng hệ do tăng áp lực tĩnh mạch cửa), nhiều biến chứng sau cắt lách, khả năng suy tụy nội tiết do cắt đuôi tụy. Các nhược điểm này được khắc phục bằng cách bảo tồn lách và đuôi tụy trong phẫu thuật Partington-Rochelle.

Chỉ định điều trị

Viêm tụy mạn

Chuẩn bị

1. Dụng cụ: bộ dụng cụ đại phẫu tiêu hóa , kim chỉ tiêu 3/0, 4/0. PTV tiêu hóa gan mật (PTV và 2 phụ mổ)

2. Thời gian dự kiến mổ: 180 phút.

Các bước tiến hành

Kỹ thuật: cắt lách và đuôi tụy, mở dọc ống tụy chính từ diện cắt đuôi tụy đến bờ phải mạch mạc treo tràng trên, lồng chỗ mở ống tụy vào một quai hỗng tràng kiểu chữ Y, đầu tận quai hỗng tràng được khâu với bao tụy để che kín hoàn toàn ống tụy đã mở. Mặc dù hiệu quả giảm sau sớm sau mổ đạt được ở 80% người bệnh, nhưng tái phát đau trong 3 đến 5 năm sau phẫu thuật Puestow lên tới 30% người bệnh. Đau tái phát thường là do bệnh vẫn tồn tại hoặc tái phát ở vùng đầu tụy.

Tai biến và xử trí

1. Theo dõi

- Theo dõi mạch, huyết áp, nhiệt độ, nhịp thở 1giờ 1 lần trong 6 giờ đầu.

- Thử amylase sau mổ 24h.

- Theo dõi sonde dạ dày.

- Theo dõi dẫn lưu ổ bụng: ra máu? dịch tuỵ ?

2. Tai biến và xử trí

2.1. Trong phẫu thuật: Chảy máu khi cắt tuỵ-> khâu cầm máu

2.2. Sau phẫu thuật

- Chảy máu sau mổ: xử trí như chảy máu trong ổ bụng

- Viêm tuỵ cấp: xử trí theo quy trình điều trị VTC

- Rò miệng nối dạ dày tuỵ: theo dõi dẫn lưu ổ bụng ,lấy dich xét nghiệm amylase nếu nghi ngờ

- Nhiễm trùng vết mổ, áp xe tồn dư: kiểm tra, tách vết mổ, chọc hút dẫn lưu ổ áp xe dưới siêu âm.