Các bài viết liên quan
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐỒNG LOẠI
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TỰ THÂN
- CHỌC TỦY SỐNG TIÊM HÓA CHẤT NỘI TỦY
- CHỌC TỦY SỐNG LẤY DỊCH NÃO TỦY XÉT NGHIỆM
- RÚT MÁU
- TRUYỀN MÁU TẠI GIƯỜNG BỆNH
- QUY TRÌNH TRUYỀN HÓA CHẤT ĐƢỜNG TĨNH MẠCH
- QUY TRÌNH GẠN TIỂU CẦU ĐIỀU TRỊ
- QUY TRÌNH GẠN BẠCH CẦU ĐIỀU TRỊ
- ĐỊNH NHÓM HLA ĐỘ PHÂN GIẢI CAO BẰNG KỸ THUẬT SSOLUMINEX
TRAO ĐỔI HUYẾT TƯƠNG
Quyết định số: 2017/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00
Đại cương
Tách huyết tương từ máu của người bệnh bỏ đi và đồng thời truyền trả các
thành phần hữu hình của máu cùng với huyết tương thay thế cùng nhóm của
người khoẻ mạnh hoặc các dung dịch điện giải thay thế.
Chỉ định điều trị
1. Bệnh lý thần kinh
- Bệnh nhược cơ nặng;
- Bệnh viêm mạn tính đa dây thần kinh mất myelin;
- Hội chứng Guillain- Barré.
2. Bệnh về thận
- Hội chứng Goodpasture;
- Viêm cầu thận ác tính.
3. Bệnh về máu
- Hội chứng tăng độ quánh máu;
- Thiếu máu tan máu tự miễn;
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu tắc mạch (TTP);
- Ban xuất huyết giảm tiểu cầu sau truyền máu;
- Thiếu máu tan máu ở trẻ sơ sinh do bất đồng nhóm máu mẹ - con.
4. Bệnh chuyển hoá
- Tăng cholesterol;
- Tăng tryglycerid.
5. Ngộ độc thuốc và các hoá chất
Thuốc digitalis, asen, quinine…
Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối;
- Thận trọng trong các trường hợp người bệnh nặng có suy hô hấp, suy
tuần hoàn và nhiễm trùng nặng
Chuẩn bị
1. Ngƣời thực hiện:
- Một bác sĩ được đào tạo kỹ thuật trao đổi huyết tương;
- Một y tá được đào tạo kỹ thuật trao đổi huyết tương.
2. Phƣơng tiện
- Máy tách các thành phần máu tự động;
- Dụng cụ và vật tư tiêu hao tùy theo từng loại máy sử dụng và quy định
của hãng sản xuất;
- Dung dịch thay thế theo chỉ định của bác sĩ điều trị: huyết tương thay thế
cùng nhóm máu người bệnh, albumin…;
- Phiếu theo dõi thực hiện thủ thuật;
- Dụng cụ để chọc tĩnh mạch ngoại vi: bông, cồn, dây garo, băng dính cố
định, găng tay, mũ, khẩu trang bảo hộ…;
- Băng đo huyết áp, ống nghe;
- Cơ số thuốc cấp cứu theo quy định;
- Nếu dùng đường tĩnh mạch trung tâm: Bộ dụng cụ đã tiệt trùng để đặt
catheter, …theo quy trình tiêu chuẩn.
3. Ngƣời bệnh và ngƣời nhà ngƣời bệnh
- Được giải thích kỹ về mục đích trao đổi huyết tương điều trị bệnh, các
biến chứng có thể xảy ra trong và sau khi thực hiện thủ thuật, và phải ký vào
giấy cam kết chấp nhận làm thủ thuật điều trị;
- Làm các xét nghiệm máu thường qui, các xét nghiệm Viêm gan virus B,
C, HIV và các xét nghiệm đặc hiệu khác nếu cần (tuỳ theo từng bệnh), các xét
nghiệm theo dõi và đánh giá kết quả điều trị.
4. Nơi làm thủ thuật
- Nên thực hiện thủ thuật ở phòng vô trùng và có đủ phương tiện cấp cứu khi
cần.
Các bước tiến hành
1. Tính toán lƣợng huyết tƣơng thay thế:
- Cần tính toán cụ thể số lượng huyết tương dự định loại bỏ và lượng dịch
thay thế hoặc huyết tương thay thế truyền vào cho người bệnh theo công thức
tính tiêu chuẩn.
- Thông thường máy trao đổi huyết tương trong thời gian 2 giờ có thể loại
bỏ từ 1500 - 2000 ml huyết tương, đồng thời cần truyền vào 1500 - 2000 ml dịch
thay thế hoặc huyết tương của người khoẻ mạnh cùng nhóm máu.
374
2. Đƣờng vào tĩnh mạch
- Các người bệnh thay thế huyết tương cần có đường vào mạch máu đủ
lớn để duy trì lưu lượng dòng chảy máu vào máy và đảm bào thông thoáng cho
đường máu trả về người bệnh, chọn vị trí lấy ven sao cho thủ thuật tiến hành
thuận lợi nhất.
- Thiết lập một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi khác để có thể song song
đưa thuốc vào người bệnh trong trường hợp cần thiết.
3. Thiết lập vòng tuần hoàn ngoài cơ thể và trao đổi huyết tƣơng theo quy
trình của nhà sản xuất máy
- Chọn chương trình;
- Chuẩn bị bộ kít;
- Chuẩn bị thực hiện thay thế huyết tương:
+ Nhập thông tin người bệnh;
+ Thực hiện quy trình trao đổi huyết tương;
+ Kết nối người bệnh.
Tai biến và xử trí
Trong quá trình điều trị có thể xảy ra các tai biến:
- Tụt huyết áp: Có thể xảy ra nhưng ít, khi huyết áp tối đa dưới 90 mmHg,
hoặc giảm trên 30 mmHg ở người có tăng huyết áp: Xử trí truyền dịch NaCl
0,9% hoặc dung dịch cao phân tử, nếu không nâng được huyết áp thì cần sử
dụng thuốc vận mạch theo phác đồ tiêu chuẩn.
- Các phản ứng không mong muốn cấp tính khi truyền các chế phẩm máu
thay thế: Tùy theo các mức độ biểu hiện trên lâm sàng như mẩn ngứa, sốt,
shock…xử trí thuốc theo phác đồ tiêu chuẩn trong “Quy chế truyền máu năm
2007”.
- Chảy máu: Thường gặp khi người bệnh có số lượng tiểu cầu thấp hay
các rối loạn đông máu, xử trí truyền tiểu cầu hay các chế phẩm huyết tương phù
hợp (huyết tương tươi đông lạnh, tủa lạnh).
- Nhiễm trùng: Để dự phòng cần tiến hành thủ thuật trong phòng vô trùng
tốt và nếu có nhiễm trùng phải sử dụng kháng sinh theo quy định.
Tài liệu tham khảo
1. Trung C.Nguyen, Joseph E. Kiss, et al. (2012), “the role of
plasmapheresis in critical illness” Crit care clin. 2012 july; 28 (3). 453-
468