Các bài viết liên quan
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐỒNG LOẠI
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TỰ THÂN
- CHỌC TỦY SỐNG TIÊM HÓA CHẤT NỘI TỦY
- CHỌC TỦY SỐNG LẤY DỊCH NÃO TỦY XÉT NGHIỆM
- TRUYỀN MÁU TẠI GIƯỜNG BỆNH
- QUY TRÌNH TRUYỀN HÓA CHẤT ĐƢỜNG TĨNH MẠCH
- QUY TRÌNH GẠN TIỂU CẦU ĐIỀU TRỊ
- QUY TRÌNH GẠN BẠCH CẦU ĐIỀU TRỊ
- TRAO ĐỔI HUYẾT TƯƠNG
- ĐỊNH NHÓM HLA ĐỘ PHÂN GIẢI CAO BẰNG KỸ THUẬT SSOLUMINEX
RÚT MÁU
Quyết định số: 2017/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00
Đại cương
Dựa trên kỹ thuật như lấy máu từ người cho máu, nhưng trên người bệnh
bị bệnh đa hồng cầu cần nhanh chóng tháo bỏ máu để giảm độ quánh của máu,
tránh các tai biến do tăng độ quánh máu gây ra, là một phương pháp điều trị
bệnh lý tăng sinh quá mức dòng hồng cầu.
Chỉ định điều trị
Người bệnh được chẩn đoán bệnh đa hồng cầu có hematocrit >0,45(l/l) ở
nam và > 0,42(l/l) ở nữ.
Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối;
- Thận trọng ở người bị bệnh lý tim mạch, phụ nữ mang thai.
Chuẩn bị
1. Ngƣời thực hiện
Cần 01 Bác sĩ, 01 điều dưỡng đã được đào tạo chuyên khoa huyết học
truyền máu.
2. Phƣơng tiện dụng cụ
- Túi lấy máu chất dẻo loại 350 ml trở lên;
- Dây ga ro, bông băng, cồn sát trùng;
- Ống nghe, huyết áp kế;
- Cân túi máu…
3. Ngƣời bệnh: Có chỉ định rút máu
Các bước tiến hành
1. Thăm khám người bệnh, làm xét nghiệm công thức máu, độ quánh máu.
2. Giải thích cho người bệnh và người nhà về lợi ích của việc tháo máu và các
khó khăn khi rút máu.
3. Thông báo cho điều dưỡng chuẩn bị dụng cụ phương tiện để tiến hành rút
máu
4. Thực hiện rút máu theo cáo bước sau.
Bước 1: Chuẩn bị người bệnh: để người bệnh nằm ngửa, tư thế đầu thấp,
thỏa mái, Xác định vị trí chọc kim tháo máu.
390
Bước 2: Chuẩn bị túi tháo máu ghi thông tin người bệnh trên túi, ghi rõ
máu hủy, làm một nút thắt mỏng cách kim khoảng 10cm, đảm bảo khi tháo máu
vẫn chảy được qua nút thắt bình thường.
Bước 3: Ga ro trên vị trí tháo máu 7-10 cm, sát trùng.
Bước 4: Chọc tĩnh mạch cho máu chảy vào túi máu.
Bước 5: Không tháo dây ga ro để máu chảy vào túi máu, có thể bảo người
bệnh nắm mở tay nhẹ nhàng để máu chảy nhanh và đều hơn, đến khi đủ lượng
máu cần tháo.
Bước 6: Thắt chặt nút thắt đã làm, tháo bỏ ga ro, rút kim, băng cầm máu
vị trí chọc.
Bước 7: Chuyển túi máu hủy theo qui chế rác thải y tế.
Bước 8: Theo dõi sát người bệnh trong quá trình rút máu và sau rút máu
15 phút.
Bước 9: Ghi chép bệnh án tình trạng trước sau tháo máu, toàn thân, mạch
nhiệt độ, huyết áp. Ghi sổ thủ thuật theo quy định.
Tai biến và xử trí
- Ngất xỉu, hạ huyết áp.. Xử lý nằm đầu thấp, thở sâu, rút máu tốc độ
chậm lại, trợ tim, trường hợp nặng ngừng tim, ngừng hô hấp (rất hiếm) tiến hành
hồi sức nhân tạo ngay.
- Buồn nôn và nôn: sẽ hết dần.
- Co giật hay co cứng cơ: sẽ hết dần.
Tài liệu tham khảo
1. Đỗ Trung Phấn, “Tế bào gốc và bệnh lý tế bào gốc tạo máu, chẩn đoán,
phân loại điều trị”, NXB Y học, 2008, Tr 291-298.
2. Bài giảng Huyết học – Truyền máu sau đại học “Các bệnh tăng sinh tủy
mạn ác tính”, NXB Y học, 2006, Tr 138-142.