Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  ĐỊNH LƯỢNG CREATININ

ĐỊNH LƯỢNG CREATININ

Quyết định số: 320/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00

Đại cương

Creatinin tác dụng với acid picric trong môi trường kiềm tạo thành phức hợp picratcreatinin (có màu vàng da cam). Cường độ màu tỷ lệ thuận với nồng độ creatinin. Đo mật độ quang học, so với mẫu chuẩn để tính toán kết quả.

Chống chỉ định

Người thựchiện

Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên nhành xét nghiệm Hóa sinh

Phương tiện, hóa chất

Máy xét nghiệm bán tự động H5000, 4010, evolution…

Máy tự động hoàn toàn U 400, 640, 2700 (hãng Beckman coulter).

Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần.

Nước tiểu pha loãng 50 (1+49) lần bằng nước cất.

Các dung dịch creatinin chuẩn, có nồng độ 177, 354 , 530, 707 mol/l.

Dung dịch Na-tungstat 10%.

Dung dịch H2SO4. 2/3N.

Dung dịch Picrat-kiềm: chỉ pha khi dùng

Người bệnh

Người bệnh cần được giải thích về việc cần thiất phải làm xét nghiệm.

Phiếu xét nghiệm

Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ các thủ tục hành chính: họ tên người bệnh, tuổi, mã số người bệnh, khoa phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác sĩ chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh phẩm, người nhận mẫu.

Ghi yêu cầu xét nghiệm: Định lượng nồng độ creatinin.

Chuẩn bị

Người thựchiện

Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên nhành xét nghiệm Hóa sinh

Phương tiện, hóa chất

Máy xét nghiệm bán tự động H5000, 4010, evolution…

Máy tự động hoàn toàn U 400, 640, 2700 (hãng Beckman coulter).

Huyết thanh, huyết tương hoặc máu toàn phần.

Nước tiểu pha loãng 50 (1+49) lần bằng nước cất.

Các dung dịch creatinin chuẩn, có nồng độ 177, 354 , 530, 707 mol/l.

Dung dịch Na-tungstat 10%.

Dung dịch H2SO4. 2/3N.

Dung dịch Picrat-kiềm: chỉ pha khi dùng

Người bệnh

Người bệnh cần được giải thích về việc cần thiất phải làm xét nghiệm.

Phiếu xét nghiệm

Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ các thủ tục hành chính: họ tên người bệnh, tuổi, mã số người bệnh, khoa phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác sĩ chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh phẩm, người nhận mẫu.

Ghi yêu cầu xét nghiệm: Định lượng nồng độ creatinin.

Các bước tiến hành

Lấy bệnh phẩm

Định lượng creatinin các dịch cần ly tâm thu lấy dịch trong để định lượng.

Tiến hành kỹ thuật

- Đối với dịch màng bụng, dịch chọc dò có nồng độ protein >30g/l.


 

+ Khử tạp: cho vào 2 ống nghiệm nhỏ:

Thuốc thửỐng chuẩn (S)Ống thử (S)
Nước cất3,5 ml3,5 ml
D.d. creatinin chuẩn 177 mol/l0,5 ml0 ml
Huyết thanh0 ml0,5 ml
D.d. Na-tungstat 10%0,5 ml0,5 ml
D.d. H2SO4 2/3N0,5 ml0,5 ml

Trộn đều. Ly tâm 3000 vòng trong 5 phút. Lấy dịch trong.

+ Phản ứng: Cho vào 3 ống nghiệm to:

Thuốc thửỐng trắng (B)Ống chuẩn (S)Ống thử (T)
Nước cất2 ml0 ml0 ml
Dịch trong của ống chuẩn0 ml2 ml0 ml
Dịch trong của ống thử0 ml0 ml2 ml
D.d. Picrat-kiềm1 ml1 ml1 ml

Trộn đều. Để yên 20 phút.

Đo quang ở bước sóng 520 nm, đối chiếu với ống trắng, được mật độ quang học của ống chuẩn (Es) và của ống thử (ET).

Tính kết quả theo công thức:

ET

Nồng độ creatinnin (mol/l)=  . Cs

Es

Giá trị tham khảo: Bình thường không có creatinin trong dịch chọc dò

Cách pha thuốc thử

Na-tungstat 10%:

Cân 100 g Na-tungstat, Na2WO4, cho vào bình định mức 1 lít đã có sẵn khoảng 800 ml nước cất. Hoà tan và hoàn thành 1 lít bằng nước cất. Trộn đều.

- H2SO4. 2/3N:

Cho từ từ 19 ml H2SO4 p.a đậm đặc vào bình định mức 1 lít đã có khoảng 700 ml nước cất. Hoàn thành 1 lít bằng nước cất và trộn đều. Chuẩn độ lại bằng NaOH 1N với chỉ thị phenophtalein. Nếu quá acid thì điều chỉnh bằng pha loãng. Chú ý: lấy H2SO4 phải chính xác và thận trọng.


 

D.d. acid picric bão hoà:

Đun đến sôi 1 lít nước cất trong một bình nón hoặc cốc có mỏ. Ngừng đun và cho thêm 11,75 g acid picric; để nguội đến nhiệt độ phòng; lọc. Đựng trong chai thủy tinh màu nâu có nút.

Chú ý: Pha dung dịch ở chỗ xa ngọn lửa để đề phòng acid picric cháy và gây nổ.

D.d. NaOH 10%:

Cho 100 g NaOH vào bình định mức đã có khoảng 800 ml nước cất. Hoà tan.

Để nguội đến nhiệt độ phòng. Hoàn thành 1 lít bằng nước cất và trộn đều.

Dung dịch Pirat-Kiềm: Pha khi dùng

D.d. acid picric bão hoà 5 thể tích.

D.d. NaOH 10%: 1 thể tích. Trộn đều.

D.d. HClo 0,1N:

Cho từ từ         8,4 ml HClo p.a đậm đặc vào bình định mức đã có khoảng 700ml nước cất. Hoàn thành 1 lít bằng nước cất và trộn đều.

D.d. creatinin chuẩn gốc 1mg/ml (8850  mol/l):

Cho 100 mg creatinin p.a vào bình định mức 100 ml. Hoà tan và hoàn thành 100 ml bằng D.d. HClo 0,1N. Đựng trong chai nhựa.

D.d.creatinin chuẩn làm việcD.d.creatinin chuẩn gốcD.d. HClo 0,1N
D.d.creatinin chuẩn 177 mmol/l2 mlVừa đủ 100 ml
D.d.creatinin chuẩn 350 mmol/l4 mlVừa đủ 100 ml
D.d.creatinin chuẩn 530 mmol/l6 mlVừa đủ 100 ml
D.d.creatinin chuẩn 707 mmol/l8 mlVừa đủ 100 ml

 

 

Các Dung dịch creatinin chuẩn làm việc có nồng độ 177, 354, 530, 707 mol/l: Pha từ D.d. creatinin chuẩn gốc, trong bình định mức 100 ml, theo bảng sau: