Các bài viết liên quan
- PHẪU THUẬT THAY LẠI 2 VAN TIM
- ĐO TỈ TRỌNG DỊCH CHỌC DÒ (Bằng máy tự động)
- ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERID
- PHẢN ỨNG RIVALTA
- ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN (Phương pháp Gornal)
- ĐO HOẠT ĐỘ LDH (Lactat dehydrogenase)
- ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE
- ĐỊNH LƯỢNG CREATININ
- ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TOÀN PHẦN
- ĐỊNH LƯỢNG NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN VÀ TRỰC TIẾP
ĐỊNH LƯỢNG URE
Quyết định số: 320/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 23/01/2014 12:00
Đại cương
Urê được thuỷ phân tạo thành amoniac và CO2 nhờ urease xúc tác. moniac tạo thành kết hợp với -cetoglutarat và NADH thành glutamat và NAD+ nhờ glutamatdehydrogenase (GLDH) xúc tác. Đo sự giảm mật độ quang của N DH ở bước sóng 340mm.
Urease
Urea + H2O 2NH4+ + CO32-
NH4+ + 2-- cetoglutarat + NADH GLDH L-glutamat + NAD+ + H2O
Chuẩn bị
Người thựchiện
Bác sĩ hoặc kỹ thuật viên được đào tạo về chuyên nhành xét nghiệm Hóa sinh
Phương tiện, hóa chất
Máy xét nghiệm bán tự động H5000, 4010, evolution…
Máy tự động hoàn toàn U 400, 640, 2700 (hãng Beckman coulter).
+ Chất thử: Huyết thanh, huyết tương chống đông bằng heparin, dịch màng phổi, dịch màng bụng, dịch não tủy, nước tiểu pha loãng 100 lần với nước cất (kết quả nhân với 100). Đối với dịch, nước tiểu cần ly tâm lấy dịch trong để định lượng.
+ Thuốc thử
Thuốc thử 1 (R1) đã pha sẵn
Đệm tris (pH=7,8) : 120mmol/l ADP : 750 mmol/l
Urease : > 40 KU
GLDH : > 0,4 KU
Thuốc thử 2 (R2) đã pha sẵn
-Cetoglutarat : 25 mmol/l NADH : 1,2 mmol/l
Khi làm trộn lẫn R1 và R2 theo tỷ lệ hướng dẫn ghi trên hộp.
Dung dịch urê chuẩn : 13,3 mmol/l (80 mg/dl).
Người bệnh
Người bệnh cần được giải thích về ciệc cần thiết làm xét nghiệm.
Phiếu xét nghiệm
Phiếu xét nghiệm cần ghi đầy đủ các thủ tục hành chính: họ tên người bệnh, tuổi, mã số người bệnh, khoa phòng, tên xét nghiệm chỉ định, khoảng tham chiếu, bác sĩ chỉ định xét nghiệm, ngày giờ lấy mẫu, người lấy mẫu, ngày giờ nhận mẫu bệnh phẩm, người nhận mẫu.
Ghi yêu cầu xét nghiệm: Định lượng nồng độ ure.
Các bước tiến hành
Lấy bệnh phẩm
Định lượng urê các dịch cần ly tâm thu lấy dịch trong để định lượng.
Tiến hành kỹ thuật
Cho vào các ống nghiệm cỡ 5ml các theo thứ tự như sau:
Thuốc thử | ống trắng | ống chuẩn/thử |
Dung dịch chuẩn/huyết thanh | 10 l | |
Hỗn hợp thuốc thử | 1000 l | 1000 l |
Trộn đều,đọc mật độquang sau 30 giây ( 1). Chính xácsau 60 giâyđọc mật độ quang ( 2) |
Cách tính kết quả:
chuẩn/thử = 2 - A1
C = thử / chuẩn . 13,3 (mmol/l)
Chú ý: Có thể tiến hành trên máy bán tự động Stat Fax đã cài đặt chương trình như trên. Khi làm, đo mật độ quang của ống trắng trước. Sau đó đưa vào ống chuẩn máy sẽ tự động đo và tính ra hệ số. Tiếp đó đưa theo thứ tự các ống thử vào máy sẽ tự động đo và tính ra kết quả hiện trên máy hoặc in ra giấy.