Các bài viết liên quan
- ĐỊNH LƯỢNG URE
- ĐO TỈ TRỌNG DỊCH CHỌC DÒ (Bằng máy tự động)
- ĐỊNH LƯỢNG TRIGLYCERID
- PHẢN ỨNG RIVALTA
- ĐỊNH LƯỢNG PROTEIN TOÀN PHẦN (Phương pháp Gornal)
- ĐO HOẠT ĐỘ LDH (Lactat dehydrogenase)
- ĐỊNH LƯỢNG GLUCOSE
- ĐỊNH LƯỢNG CREATININ
- ĐỊNH LƯỢNG CHOLESTEROL TOÀN PHẦN
- ĐỊNH LƯỢNG NỒNG ĐỘ BILIRUBIN TOÀN PHẦN VÀ TRỰC TIẾP
PHẪU THUẬT THAY LẠI 2 VAN TIM
Quyết định số: 11/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00
Đại cương
Người bệnh sau thay van tim: với trường hợp thay van sinh học thì van có thể bị thoái hóa và phải thay lại, với trường hợp thay van cơ học nếu bị kẹt, hỏng van cũng có chỉ định thay lại. Với trường hợp viên nội tâm mạc nhiễm khuẩn gây hở cạnh van, hỏng van cũng có chỉ định thay lại van.
Chỉ định điều trị
- Hẹp, hở nặng van nhân tao.
- Hở nặng cạnh van nhân tạo
Chống chỉ định
- Không có chống chỉ định tuyệt đối.
- Chống chỉ định tương đối
- Giảm chức năng thất trái nặng.
Bệnh lý toàn thân nặng
Chuẩn bị
- Người thực hiện
- Kíp ngoại khoa: 3 người (1 phẫu thuật viên chính, hai phẫu thuật viên trợ giúp)
- Kíp gây mê: 2 người (1 bác sĩ, 1 điều dưỡng phụ mê)
- Kíp phục vụ dụng cụ: 2 điều dưỡng (1 phục vụ trực tiếp, 1 bên ngoài)
- Kíp vận hành máy tim phổi nhân tạo: 2 bác sĩ hoặc kĩ thuật viên.
- Người bệnh
- Giải thích kĩ với gia đình và người bệnh về cuộc phẫu thuật, ký giấy cam đoan phẫu thuật.
- Chiều hôm trước được tắm rửa 2 lần nước có pha betadine và thay toàn bộ quần áo sạch.
- Đánh ngực bằng xà phòng bétadine trước khi bôi dung dịch sát khuẩn lên vùng phẫu thuật.
- Hồ sơ bệnh án: Hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo qui định chung. Đầy đủ thủ tục pháp lý.
- Phương tiện
- Máy thở, monitor (đường áp lực theo dõi huyết áp động mạch, áp lực tĩnh mạch trung ương, điện tim, bão hoà ôxy ...)
- Van nhân tạo.
- Chỉ 2.0, 3.0, 4.0, 5.0, 6.0, chỉ dệt và monofil, chỉ thép đóng xương ức
- Bộ tim phổi máy
- Máy chống rung (có bàn giật điện trong và ngoài)
- Dự kiến thời gian phẫu thuật: 5 – 6 giờ.
Các bước tiến hành
- Kiểm tra hồ sơ: đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
- Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
- Tư thế: Người bệnh nằm ngửa một gối kê dưới vai, hai tay xuôi theo mình.
- Vô cảm
- Gây mê nội khí quản
- Đường truyền tĩnh mạch trung ương (thường tĩnh mạch cảnh trongphải) với catheter 3 nòng, một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi.
- Một đường động mạch (thường động mạch quay) để theo dõi áp lực động mạch liên tục trong khi phẫu thuật.
- Đặt ống thông đái, ống thông dạ dày.
- Đặt đường theo dõi nhiệt độ hậu môn, thực quản.
- Dán chống rung ngoài.
- Kỹ thuật
- Mở lại dọc xương ức (cầm máu xương ức).
- Gỡ dính màng tim, khâu treo màng tim.
- Đặt ống (canun) động mạch chủ,2 tĩnh mạch và nối với các đường động mạch và tĩnh mạch của máy tim phổi. Có thể đặt ống động mạch, tĩnh mạch qua động mạch, tĩnh mạch đùi nếu cần bắt đầu tuần hoàn ngoài cơ thể sớm.
- Phẫu tích tách động mạch chủ lên và động mạch phổi.
- Làm túi và đặt kim truyền gốc động mạch chủ (dung dịch bảo vệ cơ tim)
- Chạy máy tim phổi (chạy toàn bộ).
- Cặp động mạch chủ, truyền dịch lạnh bảo vệ cơ tim vào gốc động mạch chủ hoặc lỗ động mạch vành, đổ nước lạnh màng tim.
- Mở động mạch chủ theo đường cũ.
- Kiểm tra cắt lấy van động mạch chủ nhân tạo. Rửa sạch.
- Khâu 3 góc van (trên xuống hoặc dưới lên tùy theo loại van).
- Chọn loại van sinh học hay cơ học: căn cứ độ tuổi, nhu cầu sinh con đối với nữ, trình độ dân trí, nơi sinh sống.
- Đo van động mạch chủ: dùng sizer.
- Mở nhĩ phải, vách liên nhĩ hoặc mở nhĩ trái.
- Kiểm tra, cắt bỏ van hai lá nhân tạo.
- Khâu chỉ góc.
- Đo van.
- Khâu chỉ vào vòng van, vào van.
- Hạ van, buộc chỉ, cắt chỉ.
- Đóng đường mở vào van hai lá.
- Khâu chỉ, vào van động mạch chủ.
- Hạ van, buộc chỉ, cắt chỉ.
- Đóng đường mở chủ.
- Làm đầy tim, đuổi hơi, thả kẹp động mạch chủ.
- Chạy máy hỗ trợ.
- Ngừng máy, rút các ống, trung hoà.
- Cầm máu, dẫn lưu (màng tim, sau xương ức).
- Đặt điện cực tim và đóng vết mổ.
Tai biến và xử trí
- Theo dõi
- Ngay sau phẫu thuật: Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở. Chụp Xquang phổi ngay sau khi người bệnh về phòng hồi sức. Theo dõi dẫn lưu ngực: số lượng dịch qua dẫn lưu, tính chất dịch 1 giờ 1 lần. Nếu có hiện tượng chảy thì cần phải phẫu thuật lại để cầm máu.
- Chụp Xquang ngực lần hai sau 24 giờ để rút dẫn lưu.
- Xẹp phổi sau phẫu thuật: do người bệnh đau thở không tốt, bí tắc đờm dãi sau phẫu thuật. Phải bắt người bệnh tập thở với bóng, kích thích và vỗ ho. Cần thiết phải soi hút phế quản.
- Phải kiểm tra siêu âm tim trước khi ra viện.
- Theo dõi xa: để đánh giá phục hồi chức năng tim sau phẫu thuật, chỉnh chống đông. Hẹn 3 tháng khám lại 1 lần.
- Tai biến và xử lý
- Chảy máu.
- Nhiễm khuẩn.
- Suy tim sau phẫu thuật.
- Hở cạnh van.
- Block nhĩ thất