Các bài viết liên quan
- PHỤ LỤC 10: THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHUYỂN ĐỘ NẶNG CỦA NGƯỜI BỆNH COVID-19 VÀ KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
- PHỤ LỤC 9. LƯU ĐỒ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH COVID-19
- PHỤ LỤC 8: DINH DƯỠNG
- PHỤ LỤC 7: SỨC KHỎE TÂM THẦN
- PHỤ LỤC 6: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
- PHỤ LỤC 5. KHÁNG SINH
- PHỤ LỤC 4.7: QUY TRÌNH THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP CHO BỆNH NHÂN COVID-19
- PHỤ LỤC 4.6: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP PHƯƠNG THỨC BIPAP
- PHỤ LỤC 4.5: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP PHƯƠNG THỨC CPAP
- PHỤ LỤC 4.4: QUY TRÌNH KỸ THUẬT HUY ĐỘNG PHẾ NANG BẰNG PHƯƠNG THỨC CPAP 40 CMH2O TRONG 40 GIÂY
PHỤ LỤC 4. HÔ HẤP
Quyết định số: 4689/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 06/10/2021 12:00
Toàn văn
Bảng 26. Phân loại ARDS
ARDS nhẹ | 200 mmHg < P/F ≤ 300 mmHg với PEEP hoặc CPAP ≥ 5 cmH2O |
ARDS vừa | 100 mmHg < P/F ≤ 200 mmHg với PEEP ≥ 5 cmH2O |
ARDS nặng | P/F ≤ 100 mmHg với PEEP ≥ 5 cmH2O |
Công thức 3. Tính chỉ số ROX
Ví dụ: SpO2 90%, FiO2 70%, nhịp thở 30 lần/phút → ROX= = 4,28
Phiên giải chỉ số ROX: tính tại thời điểm 2, 6, hoặc 12 giờ:
ROX | Nội dung phiên giải |
≥ 4,88 | Nguy cơ đặt ống NKQ thấp |
3,85 ≤ ROX ≤4,88 | Nguy cơ thất bại với HFNC cao, cân nhắc nên đặt ống NKQ cho bệnh nhân. |
< 3,85 | Cần đánh giá lại điểm sau mỗi 1 hoặc 1 tiếng và theo dõi thêm. |