Các bài viết liên quan
- PHỤ LỤC 10: THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ CHUYỂN ĐỘ NẶNG CỦA NGƯỜI BỆNH COVID-19 VÀ KẾ HOẠCH CHĂM SÓC
- PHỤ LỤC 9. LƯU ĐỒ CHĂM SÓC NGƯỜI BỆNH COVID-19
- PHỤ LỤC 8: DINH DƯỠNG
- PHỤ LỤC 7: SỨC KHỎE TÂM THẦN
- PHỤ LỤC 6: CHẨN ĐOÁN HÌNH ẢNH
- PHỤ LỤC 5. KHÁNG SINH
- PHỤ LỤC 4.7: QUY TRÌNH THÔNG KHÍ NHÂN TẠO XÂM NHẬP CHO BỆNH NHÂN COVID-19
- PHỤ LỤC 4.6: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP PHƯƠNG THỨC BIPAP
- PHỤ LỤC 4.5: QUY TRÌNH KỸ THUẬT THÔNG KHÍ NHÂN TẠO KHÔNG XÂM NHẬP PHƯƠNG THỨC CPAP
- PHỤ LỤC 4.4: QUY TRÌNH KỸ THUẬT HUY ĐỘNG PHẾ NANG BẰNG PHƯƠNG THỨC CPAP 40 CMH2O TRONG 40 GIÂY
PHỤ LỤC 4.2. QUY TRÌNH KỸ THUẬT HỖ TRỢ HÔ HẤP VỚI HỆ THỐNG OXY LƯU LƯỢNG CAO ĐƯỢC LÀM ẤM VÀ ẨM QUA CANUYN MŨI (HFNC)
Quyết định số: 4689/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 06/10/2021 12:00
Toàn văn
I. ĐỊNH NGHĨA/ĐẠI CƯƠNG
- Hệ thống oxy lưu lượng cao được làm ấm và ẩm qua canuyn mũi (HFNC - Heated and humidified highflow oxygen cannula) là hệ thống cung cấp khí thở lưu lượng cao đã được làm ấm, làm ẩm và trộn oxy qua dụng cụ canuyn mũi chuyên dụng.
- Ưu điểm: điều chỉnh được FiO2 và flow ổn định, hỗ trợ một mức áp lực dương nhất định (4 -8 cmH2O), khí thở được làm ẩm và làm ấm phù hợp, bệnh nhân giao tiếp thuận lợi và dung nạp tốt hơn.
- Nhược điểm: Tăng nguy cơ phát tán nguồn bệnh từ bệnh nhân.
II. CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân viêm phổi do COVID-19 mức độ nặng
+ Tần số thở: > 25 l/p và
+ SpO2 < 93%
- Hoặc viêm phổi do COVID-19 mức độ nhẹ không đáp ứng với oxy mặt nạ không túi
- Phù phổi cấp
- Sau rút nội khí quản
- COPD và hen phế quản mức độ nhẹ
III. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- PaCO2 > 48mmHg, đối với bệnh nhân COPD thì theo pH
- Chấn thương hàm mặt
- Nghi ngờ hoặc có tràn khí màng phổi
- Phẫu thuật vùng ngực bụng
- Sau cấp cứu ngừng tuần hoàn
- Huyết động không ổn định dùng từ 2 thuốc vận mạch và trợ tim trở lên
IV. CHUẨN BỊ
1. Nhân viên y tế: Bác sỹ và điều dưỡng chuyên khoa hoặc đã được đào tạo về HFNC.
2. Phương tiện
- Hệ thống oxy lưu lượng cao được làm ấm và ẩm qua canuyn mũi (HFNC) (gồm hệ thống trộn lưu lượng khí nén và oxy có van an toàn với mức lưu lượng khí (Flow) tối đa 140 lít/phút và phân áp oxy (FiO2) từ 21 - 100%, hệ thống làm ẩm và là ấm lưu lượng khí trộn).
- Dụng cụ tiêu hao: bộ canuyn mũi chuyên dụng và bộ đường dẫn khí bằng chất dẻo vô khuẩn.
- Hệ thống oxy (oxy tường hoặc bình oxy có van giảm áp).
- Hệ thống khí nén (hoặc máy nén khí)
- Hệ thống hút (hoặc máy hút).
- Máy theo dõi liên tục: điện tim, mạch, huyết áp, SpO2.
- Máy xét nghiệm khí máu
- Máy chụp X-quang tại giường
- Bóng ambu kèm theo mặt nạ, bộ dụng cụ thở oxy (oxymeter, bình làm ẩm oxy, ống dẫn oxy, gọng kính oxy, mặt nạ oxy)
- Bộ mở màng phổi cấp cứu, hệ thống hút khí áp lực thấp, bộ cấp cứu ngừng tuần hoàn.
- Chuẩn bị hệ thống HFNC:
+ Lắp đường dẫn khí vào hệ thống HFNC
+ Lắp chai nước cất truyền nhỏ giọt vào bình làm ẩm, cắm điện hệ thống làm ấm và làm ẩm.
+ Kết nối các đường oxy, khí nén.
+ Điều chỉnh lưu lượng lưu lượng khí (Flow) phù hợp, thường bắt đầu 40lít/phút, có thể tăng tới 60 lít/phút, tùy thuộc mức độ thoải mái của bệnh nhân.
+ Điều chỉnh thông số FiO2
3. Người bệnh
- Giải thích cho người bệnh và gia đình/người đại diện hợp pháp của người bệnh về sự cần thiết và các nguy cơ của HFNC. Người bệnh/đại diện của người bệnh ký cam kết thực hiện kỹ thuật.
- Làm xét nghiệm khí trong máu. Đo huyết áp, lấy mạch, nhịp thở, SpO2. Đặt máy theo dõi liên tục.
4. Hồ sơ bệnh án
- Ghi chép đầy đủ các thông số cần theo dõi. Kiểm tra lại kết quả các xét nghiệm
V. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
1. Đặt các thông số ban đầu
- FiO2 100%
- Lưu lượng khí (Flow) 40 lít/phút
2. Tiến hành hỗ trợ hô hấp bằng HFNC
- Nối canuyn với bệnh nhân và cố định canuyn
- Theo dõi SpO2, mạch, huyết áp, nhịp thở. Làm xét nghiệm khí trong máu sau 30 phút đến 60 phút thở HFNC
- Mục tiêu cần đạt được:
+ SpO2 > 96% (bệnh nhân COPD chỉ cần đạt > 92%), PaO2 > 60 mmHg.
+ PaCO2, pH bình thường hoặc ở mức chấp nhận được (khi thông khí chấp nhận tăng CO2 ở bệnh nhân ARDS, hen phế quản, COPD).
+ Nhịp thở ≤ 30 lần/phút.
3. Điều chỉnh thông số HFNC
- Điều chỉnh FiO2 mỗi 5- 10% để đạt được mục tiêu oxy trên lâm sàng.
- Điều chỉnh mức Flow mỗi lần 5 -10 lít/phút có thể lên tới 60 lít/phút tuỳ theo nhu cầu và đáp ứng của bệnh nhân.
+ Nhịp thở tăng lên.
+ SpO2 < 92%.
4. Đánh giá cai HFNC
- Điều chỉnh FiO2 từ 5- 10% để đạt được mục tiêu oxy trên lâm sàng mỗi 2-4 giờ.
- Khi FiO2 < 40%, giảm dòng mỗi lần 5-10 lít/phút mỗi 2-4 giờ.
- Khí FiO2 < 35% và flow < 20 lít/phút thì ngừng HFNC.
5. Dấu hiệu thất bại HFNC
Khi có một trong các dấu hiệu:
- Nhịp thở tăng > 30 lần/phút mặc dù đã điều chỉnh tối ưu HFNC;
- Có dấu hiệu thở bụng ngực nghịch thường sau khi thở HFNC;
- pH ≤ 7,2;
- Dựa theo chỉ số ROX: thời điểm 2, 6, 12 giờ
+ Chỉ số ROX < 3,85 xét đặt NKQ
+ Chỉ số ROX từ 3,85 - 4,88, tiếp tục theo dõi
VI. THEO DÕI
- Đảm bảo luôn đủ nước cất làm ấm và hệ thống làm ấm ổn định.
- Mạch, huyết áp, điện tim (trên máy theo dõi), SpO2, ý thức.
+ Bệnh nhân dung nạp tốt: tri giác cải thiện hoặc không xấu thêm, SpO2 ổn định hoặc tăng, thông khí phổi tốt, mạch và huyết áp ổn định, nhịp thở không tăng quá 20% so với thông số ban đầu.
+ Bệnh nhân không dung nạp: không đảm bảo các yếu tố trên. Điều chỉnh Flow mỗi lần10 lít/phút và FiO2 mỗi 10%, đánh giá lại sau mỗi 15 phút. Khi đã điều chỉnh Flow tối đa (60 lít/phút) và FiO2 100% hoặc khi bệnh nhân không dung nạp được. Và cần làm xét nghiệm khí máu.
- Xét nghiệm khí máu động mạch: làm định kỳ tùy theo tình trạng bệnh nhân, làm cấp cứu khi có diễn biến bất thường.
- Không đạt mục tiêu điều trị, tiến hành đặt NKQ, thở máy xâm nhập.
- X quang phổi: chụp 1 - 2 ngày/lần, chụp cấp cứu khi cần thiết
VII. TAI BIẾN VÀ XỬ TRÍ
- Ý thức: cần theo dõi ý thức xem bệnh nhân có tỉnh không (hôn mê: nguyên nhân toan hô hấp, suy hô hấp tiến triển nặng lên...), nếu bệnh nhân hôn mê, xử trí đặt nội khí quản thở máy xâm nhập.
- Tụt huyết áp
+ Theo dõi huyết áp.
+ Xử trí khi có tụt huyết áp: truyền dịch, dùng vận mạch nếu cần.
- Chấn thương áp lực (tràn khí màng phổi):
+ Biểu hiện: bệnh nhân chống máy, SpO2 tụt, tràn khí dưới da, khám phổi có dấu hiệu tràn khí màng phổi
+ Xử trí: đặt dẫn lưu màng phổi cấp cứu.
Hình 13. Sơ đồ: quy trình thở HFNC