Các bài viết liên quan
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU ĐỒNG LOẠI
- GHÉP TẾ BÀO GỐC TẠO MÁU TỰ THÂN
- CHỌC TỦY SỐNG TIÊM HÓA CHẤT NỘI TỦY
- CHỌC TỦY SỐNG LẤY DỊCH NÃO TỦY XÉT NGHIỆM
- RÚT MÁU
- TRUYỀN MÁU TẠI GIƯỜNG BỆNH
- QUY TRÌNH TRUYỀN HÓA CHẤT ĐƢỜNG TĨNH MẠCH
- QUY TRÌNH GẠN TIỂU CẦU ĐIỀU TRỊ
- QUY TRÌNH GẠN BẠCH CẦU ĐIỀU TRỊ
- TRAO ĐỔI HUYẾT TƯƠNG
PHÂN LẬP TẾ BÀO GỐC BẰNG TÖI LẤY MÁU
Quyết định số: 2017/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 09/06/2014 12:00
Đại cương
Các thành phần trong dịch tủy xương, khối tế bào gốc từ máu ngoại vi,
máu dây rốn có tỷ trọng và độ nhớt khác nhau nên khi ly tâm sẽ phân tách thành
các lớp khác nhau. Quy trình sử dụng kỹ thuật ly tâm và ép tách túi dẻo để loại
bỏ các thành phần hồng cầu, tiểu cầu, huyết tương, xương vụn… để thu được
khối tế bào gốc tinh sạch.
Nguồn gốc: theo quy trình kỹ thuật của Hiệp hội Ngân hàng máu Mỹ
(AABB).
Chỉ định điều trị
- Khối tế bào gốc gạn tách từ máu ngoại vi;
- Máu dây rốn;
- Dịch tủy xương.
Chống chỉ định
Không có chống chỉ định
Chuẩn bị
1. Ngƣời thực hiện:
Người thực hiện: được đào tạo kỹ thuật phân lập tế bào gốc.
2. Phƣơng tiện:
- Tủ vô trùng có đèn cồn;
- Máy ly tâm lạnh có bucket văng cho túi máu;
- Bàn ép túi máu, kìm vuốt, kìm kẹp dây, kéo cắt, máy hàn dây túi máu;
- Túi dẻo lấy máu loại túi 4;
- Gạc, bông thấm vô trùng;
- Bông tẩm cồn sát trùng 70o, cồn iod;
3. Mẫu nguyên liệu:
336
Dịch tủy xương/ máu dây rốn/ túi tế bào gốc gạn tách từ máu ngoại vi.
4. Hồ sơ: Hồ sơ xử lý cô đặc và tinh sạch tế bào gốc (1 bộ).
Các bước tiến hành
1. Thời gian thực hiện: trước 24 giờ kể từ khi thu thập;
2. Người thực hiện: kỹ thuật đi găng tay, đội mũ, đeo khẩu trang;
3. Khử trùng tay, găng tay bằng cồn 70o;
4. Lấy mẫu trước xử lý: 1 ml để làm xét nghiệm tổng phân tích tế bào
máu, đếm tế bào CD34, tỷ lệ tế bào sống chết trước xử lý.
5. Nếu là dịch hút tủy xương:
+ Lọc dịch qua lưới lọc để loại bỏ cục máu đông, mảnh xương, tế bào mỡ
trong dịch tủy,
+ Sau đó pha loãng dịch tủy gấp 2 lần với dung dịch NaCl 0,9%.
6. Bơm dịch hút tủy xương sau lọc, máu dây rốn, khối tế bào gốc tách từ
máu ngoại vi (150 - 300ml) vào túi lấy máu loại 4 túi;
7. Ly tâm lần 1: Ly tâm ngược túi, tốc độ 3.870g x 10phút, nhiệt độ
phòng;
8. Dùng bàn ép đẩy khối hồng cầu sang túi phụ cho tới khi lớp phân tách
giữa huyết tương và khối hồng cầu cách đáy túi 15mm;
9. Cắt bỏ túi đựng khối hồng cầu;
10. Ly tâm lần 2: Ly tâm thẳng túi, tốc độ 1.200g x 7phút, nhiệt độ phòng;
11. Dùng bàn ép đẩy khối huyết tương sang túi phụ cho tới khi bề mặt
huyết tương cách lớp buffy-coat khoảng 4cm;
12. Cắt và thu túi đựng khối tế bào gốc cô đặc;
13. Lấy mẫu sau xử lý: Lấy 1 ml để xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu,
đếm tế bào CD34, tỷ lệ tế bào sống sau xử lý;
14. Kết thúc quy trình:
- Chuyển túi sản phẩm để trộn dung dịch bảo quản;
- Bàn giao mẫu xét nghiệm cho các bộ phận liên quan.
- Hoàn thiện và lưu hồ sơ quá trình xử lý.
Tài liệu tham khảo
1. Melissa Croskell, Kathy Loper, and David H.McKenna. Basic cellular therapy
manufacturing procedures. Cellular Therapy: Principle, Method and Regulation,
Bethesda, MD: AABB, 2009, chapter 26, p.303-329.