Các bài viết liên quan
- Virus PCR
- Norovirus test nhanh
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng thuốc Bedaquiline MIC trên môi trường thạch
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng thuốc MIC trên môi trường lỏng
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh TB-LAMP
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng INH nồng độ cao môi trường lỏng
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh TRCReady
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn đường ruột Real-time PCR đa tác nhân
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn hô hấp Real-time PCR đa tác nhân
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn não-màng não Real-time PCR đa tác nhân
Rubella virus Avidity
Quyết định số: 6769/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 08/11/2018 12:00
Đại cương
1. Mục đích
Xác định ái tính cao và thấp của kháng thể IgG kháng virus Rubella trong huyết thanh người.
2. Nguyên lý
Xác định ái tính cao và thấp của kháng thể IgG kháng virus Rubella dựa trên nguyên lý của kỹ thuật ELISA (miễn dịch gắn enzym).
Chuẩn bị
1. Người thực hiện
- Người thực hiện: Nhân viên xét nghiệm đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)
2.1. Trang thiết bị
- Dàn máy ELISA
- Máy ly tâm
- Tủ lạnh 4°C - 8°C
- Tủ âm sâu (-20°C) hoặc (-70°C) (nếu có)
- Pipet đơn kênh thể tích từ 10µl đến 1000 µl.
- Đầu côn các thể tích từ 10 µl đến 1000 µl.
4.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT | Chi phí hóa chất, vật tư tiêu hao | Đơn vị |
1 | Bông | Kg |
2 | Dây garô | Cái |
3 | Cồn | ml |
4 | Bơm kim tiêm | Cái |
5 | Panh | Cái |
6 | Khay đựng bệnh phẩm | Cái |
7 | Hộp vận chuyển bệnh phẩm | Cái |
8 | Tube đựng bệnh phẩm | Cái |
9 | Sinh phẩm chẩn đoán | Test |
10 | Khấu hao sinh phẩm cho chạy chứng, kiểm tra chất lượng | Test |
11 | Nước cất | ml |
12 | Đầu côn 1000 µl | Cái |
13 | Đầu côn 200 µl | Cái |
14 | Giấy thấm | Cuộn |
15 | Giấy xét nghiệm | Tờ |
16 | Sổ lưu kết quả xét nghiệm | Tờ |
17 | Bút viết kính | Cái |
18 | Bút bi | Cái |
19 | Mũ | Cái |
20 | Khẩu trang | Cái |
21 | Găng tay | Đôi |
22 | Găng tay xử lý dụng cụ | Đôi |
23 | Quần áo bảo hộ | Bộ |
24 | Dung dịch xà phòng rửa tay | ml |
25 | Cồn sát trùng tay nhanh | ml |
26 | Dung dịch khử trùng | ml |
27 | Khăn lau tay | Cái |
28 | EQAS (nếu thực hiện)* |
|
* Ghi chú:
- Chi phí ngoại kiểm cho quy trình kỹ thuật được tính cụ thể theo Chương trình ngoại kiểm (EQAS) là 1/50 tổng chi phí dụng cụ, hóa chất, vật tư tiêu hao (với số lần ngoại kiểm trung bình 3 lần/1 năm).
3. Bệnh phẩm
Huyết thanh.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu.
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ trên.
3. Lấy bệnh phẩm
Theo đúng quy định của chuyên ngành Vi sinh (Xem Phụ lục).
4. Tiến hành kỹ thuật
Bộ sinh phẩm Rubella IgG Avidity (Delta Biological) (VD)
Các bước | Nội dung |
1 | Để số lượng sinh phẩm cần dùng ở nhiệt độ phòng 30 phút trước khi làm xét nghiệm |
2 | Đánh số, sắp xếp bệnh phẩm và viết sơ đồ theo thứ tự. |
3 | Chuẩn bị dung dịch rửa. |
4 | Pha loãng chứng và mẫu bệnh phẩm. |
5 | Lấy đủ số giếng cần dùng và đặt vào giá. |
6 | Xử lý trước mẫu với chất hấp thụ yếu tố dạng thấp (RF) trước khi phát hiện lgM. |
7 | Cho chứng (1 giếng trống, 2 giếng chứng dương) và 2 giếng bệnh phẩm vào các giếng của phiến nhựa theo hướng dẫn của quy trình. |
8 | Đậy tấm và ủ 60 phút ở 37°C. |
9 | Rửa phiến nhựa. |
10 | Nhỏ dung dịch rửa vào 1 giếng bệnh phẩm và 1 giếng chứng. Các giếng còn lại nhỏ dung dịch đệm Avidity Bufer vào các giếng còn lại. Chuẩn bị chất cộng hợp |
11 | Đậy tấm và ủ 10 phút 37°C |
12 | Rửa phiến nhựa |
13 | Nhỏ dung dịch cộng hợp vào mỗi giếng |
14 | Đậy tấm và ủ 45 phút 37°C. |
15 | Rửa phiến nhựa. |
16 | Nhỏ dung dịch hiện màu. |
17 | Ủ ở nhiệt độ phòng, không đậy tấm và tránh ánh sáng |
18 | Nhỏ dung dịch dừng phản ứng. Đọc độ hấp thụ bước sóng 450 và 620 nm trong vòng 30 phút sau khi dừng phản ứng. |
Tai biến và xử trí
1. Sai sót
Có thể xảy ra hiện tượng âm tính giả hoặc dương tính giả, thông thường do:
- Thực hiện sai các bước trong quy trình hướng dẫn.
- Chứng âm và những mẫu bệnh phẩm âm tính bị nhiễm chéo bởi huyết thanh/ huyết tương có nồng độ kháng thể cao.
- Dung dịch cơ chất bị nhiễm bởi các tác nhân oxid hóa (thuốc tẩy, ion kim loại v.v…)
- Dung dịch dừng phản ứng bị nhiễm bẩn.
2. Xử trí
- Tuân thủ đúng các bước qui trình hướng dẫn của nhà sản xuất và hướng dẫn về độ ổn định hóa chất xét nghiệm trong bộ sinh phẩm sử dụng.
- Kiểm tra và vệ sinh máy rửa thường xuyên trước và sau khi làm xét nghiệm.