Các bài viết liên quan
- Virus PCR
- Norovirus test nhanh
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng thuốc Bedaquiline MIC trên môi trường thạch
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng thuốc MIC trên môi trường lỏng
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh TB-LAMP
- MTB (Mycobacterium tuberculosis) định danh TRCReady
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn đường ruột Real-time PCR đa tác nhân
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn hô hấp Real-time PCR đa tác nhân
- Vi sinh vật nhiễm khuẩn não-màng não Real-time PCR đa tác nhân
- Định danh vi sinh vật bằng kỹ thuật PCR lồng đa tác nhân
MTB (Mycobacterium tuberculosis) kháng INH nồng độ cao môi trường lỏng
Quyết định số: 6769/QĐ-BYT
Ngày ban hành: 08/11/2018 12:00
Đại cương
1. Mục đích
Xác định tính nhạy cảm và đề kháng với kháng sinh Isoniazid nồng độ 33,2 µg/ml của vi khuẩn lao
2. Nguyên lý
- Môi trường MGIT cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của Mycobacteria. Hợp chất huỳnh quang gắn dưới đáy tuýp nhạy cảm với oxy hòa tan trong môi trường, khi có vi khuẩn mọc tiêu thụ oxy, hợp chất sẽ phát quang.
- Cho thêm kháng sinh vào môi trường để phát hiện tính kháng thuốc của vi khuẩn. Chủng vi khuẩn lao pha theo tỷ lệ qui định, cấy vào môi trường lỏng MGIT có và không có thuốc chống lao, nhập vào máy BACTEC MGIT.
- Hệ thống máy giám sát liên tục sự phát quang của tuýp cấy dựa vào đơn vị sinh trưởng (GU). Kết quả KSĐ được máy tự động phân tích và báo tín hiệu hiển thị trên màn hình, dựa trên so sánh sự phát triển của M. tuberculosis trong tuýp chứng và các tuýp có thuốc khi tuýp chứng đạt GU 400, ngưỡng kháng thuốc GU 100
+ Tuýp có thuốc GU dưới 100 là nhạy cảm. Tuýp có thuốc GU > = 100 là kháng thuốc
Chuẩn bị
1. Người thực hiện:
- Người thực hiện: Người thực hiện đã được đào tạo và có chứng chỉ hoặc chứng nhận về chuyên ngành Vi sinh.
- Người nhận định và phê duyệt kết quả: Người thực hiện có trình độ đại học hoặc sau đại học về chuyên ngành Vi sinh.
2. Phương tiện, hóa chất (Ví dụ hoặc tương đương)
2.1. Trang thiết bị
- Tủ ATSH loại 2A
- Máy vortex
- Nồi hấp tiệt trùng
- Tủ lạnh
- Đồng hồ phút
- Máy BACTEC MGIT
2.2. Dụng cụ, hóa chất và vật tư tiêu hao (bao gồm nội kiểm, ngoại kiểm)
STT | Chi phí hóa chất và vật tư tiêu hao | Đơn vị tính |
1 | MGIT tuýp loại 7 ml | tuýp |
2 | MGIT supplement | ml |
3 | INH KIT | ml |
4 | Cồn 70° | ml |
5 | Nước cất | ml |
6 | Presept 2,5 | viên |
7 | Microshiel | ml |
8 | MacFaland 1 | ống |
9 | MacFaland 0.5 | ống |
10 | Dung dịch rửa dụng cụ thủy tinh | ml |
11 | H2SO4 | ml |
12 | Potassium Kali dicromate | gam |
13 | Pipette Paster nhựa vô trùng | cái |
14 | Đầu côn nhựa loại 1ml có lọc | cái |
15 | Đầu côn nhựa loại 0,1 ml có lọc | cái |
16 | Tuýp lưu chủng | cái |
17 | Hộp lưu chủng | cái |
18 | Túi nilon loại 2 lít chịu nhiệt hấp | cái |
19 | Túi rác vàng hủy vật liệu lây nhiễm | cái |
20 | Khẩu trang N95 | cái |
21 | Găng tay cao su | đôi |
22 | Dung dịch tẩy rửa dụng cụ | ml |
23 | Thùng rác có nắp | cái |
24 | Thùng vận chuyển vật liệu lây nhiễm | cái |
25 | Khay đựng bệnh phẩm | cái |
26 | Chổi rửa tuýp, dụng cụ | cái |
27 | Chai thủy tinh trung tính 1000ml | cái |
28 | Quần áo bảo hộ | cái |
29 | Quần áo công tác | bộ |
30 | Khăn lau tay | cái |
31 | Găng sạch (tiêm) | đôi |
32 | Bút chì đen HB | Cái |
33 | Bút dạ | Cái |
34 | Bút bi | cái |
35 | Sổ lưu kết quả xét nghiệm | trang |
36 | Giấy trả kết quả xét nghiệm | Tờ |
37 | Nội kiểm | |
38 | Ngoại kiểm |
* Chú ý: - Chi phí nội kiểm được tính bằng 1/10 tổng chi phí hóa chất, dụng cụ, VTTH. Chi phí ngoại kiểm được tính từ PXN chuẩn quốc tế 35,000đ/XN.
3. Bệnh phẩm
Chủng M.tuberculosis thuần từ ống MGIT dương tính dưới 5 ngày tuổi hoặc chủng dương tính trên môi trường đặc dưới 14 ngày tuổi.
4. Phiếu xét nghiệm
Điền đầy đủ thông tin theo mẫu yêu cầu
Các bước tiến hành
Các bước tiến hành thực hiện theo phương tiện, hóa chất được ví dụ trên.
1. Chuẩn bị
1.1 Chuẩn bị chủng làm KSĐ
1.2.Chuẩn bị huyền dịch vi khuẩn
1.3.Chuẩn bị thuốc chống lao
Chuẩn bị thuốc chống lao từ bộ kit theo bảng sau
Tên thuốc | Nồng độ đông khô μg | Thể tích dung môi ml | Nồng độ sau pha μg/ml | Thể tích thêm vào tuýp MGIT µl | Nồng độ trong tuýp MGIT µg/ml |
INH nồng độ cao | |||||
INH | 66.4 | 2 | 33.2 | 100 | 0.4 |
Lưu ý:
- Nếu thuốc bảo quản lạnh, để nhiệt độ phòng 15 phút trước khi pha
- Thuốc đã pha chia lượng nhỏ bảo quản lạnh -20° C hoặc lạnh hơn trong 6 tháng, nhưng không quá hạn ghi trên nhãn thuốc.
2. Thực hiện kỹ thuật
- Chỉ định INH nồng độ cao, dán nhãn 2 tuýp MGIT 7 ml theo thứ tự: GC, INH và tuýp PNB (nếu cần)
- Thêm 0,8 ml BACTEC MGIT 960 SIRE Supplement cho mỗi tuýp.
- Thêm 100µl dung dịch thuốc vào các tuýp theo nhãn thuốc tương ứng, không cho thuốc vào tuýp GC.
- Thêm 166 µl dung dịch PNB (nồng độ 25 mg/ml ) vào tuýp dán nhãn PNB (nếu cần)
- Cấy 0,5 ml huyền dịch vi khuẩn tỉ lệ 1:100 vào tuýp GC.
- Cấy 0,5ml huyền dịch vi khuẩn tỉ lệ 1:5 hoặc tương đương vào mỗi tuýp có thuốc và tuýp PNB. Vặn chặt nắp và đảo ngược tuýp 3-4 lần.
- Nhập giá AST vào máy BACTEC MGIT
- Tuýp PNB nhập máy riêng như 1 ống cấy thông thường.
Tai biến và xử trí
1. Sai sót
- Do chủng nhiễm, vi khuẩn tạo thành cụm trong huyền dịch, pha huyền dịch đặc; do pha huyền dịch loãng hoặc chủng kháng thuốc mọc chậm.
- Ống PNB dương tính chủng làm KSĐ không phải MTB hoặc chủng lẫn
- Chất lượng kháng sinh: pha không chuẩn, bảo quản sai…
- Nhiễm chéo trong quá trình thao tác kỹ thuật.
- Thực hành không an toàn.
2. Xử lý
- Chủng pha đặc hoặc loãng cần làm lại KSĐ
- Chủng nhiễm cần xử lí cấy lại thuần chủng
- Chủng lẫn cần phân lập hoặc chuyển phương pháp SHPT
- Chủng NTM không làm KSĐ với thuốc lao.