Tra cứu  ›  QTKT khám-chữa bệnh  ›  PHẪU THUẬT TẠO HÌNH VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

PHẪU THUẬT TẠO HÌNH VAN ĐỘNG MẠCH CHỦ

Quyết định số: 11/QĐ-BYT

Ngày ban hành: 04/01/2022 12:00

Đại cương

Bệnh lý van động mạch chủ là bệnh lý van tim khá phổ biến. Nguyên nhân thường do bẩm sinh hoặc mắc phải, bao gồm: 

  • Thấp tim. 
  • Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn.
  • Tim bẩm sinh: thông liên thất kèm HoC (Hội chứng Laubry- Pezzi), van động mạch cảnh hai lá, hội chứng Marfan.
  • Viêm động mạch cảnh: giang mai, Takayasu.
  • Lóc tách động mạch chủ cấp.
  • Chấn thương ngực.
  • Vỡ túi phình xoang Valsalva.

Rối loạn chức năng van nhân tạo động mạch chủ cấp.

Chỉ định điều trị

  • Người bệnh có bệnh lý van động mạch chủ: hẹp khít, hở nhiều, giãn động mạch chủ lên còn bảo tồn xoang Valsalva. Với van động mạch chủ hai lá van, hoặc/và hội chứng Marphan, chỉ định thay động mạch chủ lên kèm theo nếu đường kính động mạch chủ lên ≥ 4,5 cm. Các trường hợp còn lại thay động mạch chủ lên nếu đường kính động mạch chủ lên ≥ 5 cm.

Chống chỉ định

  • Không có chống chỉ định tuyệt đối.
  • Chống chỉ định tương đối
  • Giảm chức năng thất trái nặng.
  • Bệnh lý toàn thân nặng.

Chuẩn bị

  1. Người thực hiện
  • Kíp ngoại khoa: 3 người (1 phẫu thuật viên chính, hai phẫu thuật viên trợ giúp)
  • Kíp gây mê: 2 người (1 bác sĩ, 1 điều dưỡng phụ mê)
  • Kíp phục vụ dụng cụ: 2 điều dưỡng (1 phục vụ trực tiếp, 1 bên ngoài)
  • Kíp vận hành máy tim phổi nhân tạo: 2 bác sĩ hoặc kĩ thuật viên.
  1. Người bệnh
  • Giải thích kĩ với gia đình và người bệnh về cuộc phẫu thuật, ký giấy cam đoan phẫu thuật.
  • Chiều hôm trước được tắm rửa 2 lần nước có pha betadine và thay toàn bộ quần áo sạch.
  • Đánh ngực bằng xà phòng betadine trước khi bôi dung dịch sát khuẩn lên vùng phẫu thuật.
  • Hồ sơ bệnh án: Hoàn chỉnh hồ sơ bệnh án theo qui định chung. Đầy đủ thủ tục pháp lý.
  1. Phương tiện
  • Máy thở, monitor (đường áp lực theo dõi huyết áp động mạch, áp lực tĩnh mạch trung ương, điện tim, bão hoà oxy ...)
  • Van động mạch chủ cơ học hoặc sinh học các cỡ dự phòng.
  • Chỉ 2.0, 3.0, 4.0, 5.0, 6.0, chỉ dệt và monofil, chỉ thép đóng xương ức
  • Bộ tim phổi máy
  • Máy chống rung (có bàn giật điện trong và ngoài)
  1. Dự kiến thời gian phẫu thuật: 210 phút

Các bước tiến hành

  • Kiểm tra hồ sơ: đầy đủ theo qui định (hành chính, chuyên môn, pháp lý).
  • Kiểm tra người bệnh: đúng người (tên, tuổi …), đúng bệnh.
    1. Tư thế: nằm ngửa một gối kê dưới vai, hai tay xuôi theo mình.
    2. Vô cảm
  • Gây mê nội khí quản
  • Đường truyền tĩnh mạch trung ương (thường tĩnh mạch cảnh trong trong phải) với catheter 3 nòng, một đường truyền tĩnh mạch ngoại vi.
  • Một đường động mạch (thường động mạch quay) để theo dõi áp lực động mạch liên tục trong khi phẫu thuật.
  • Đặt ống thông đái, ống thông dạ dày.
  • Đặt đường theo dõi nhiệt độ hậu môn, thực quản.
    1.  Kỹ thuật
  • Mở dọc xương ức (cầm máu xương ức).
  • Mở màng tim, khâu treo màng tim.
  • Đặt ống (canun) động mạch chủ cao tối đa lên quai động mạch chủ hoặc sát thân cánh tay đầu, 1 tĩnh mạch và nối với các đường động mạch và tĩnh mạch của máy tim phổi.
  • Phẫu tích tách động mạch chủ lên và động mạch phổi.
  • Làm túi và đặt kim truyền gốc động mạch chủ (dung dịch bảo vệ cơ tim)
  • Chạy máy tim phổi (chạy toàn bộ).
  • Cặp động mạch chủ, truyền dịch lạnh bảo vệ cơ tim vào gốc động mạch chủ hoặc lỗ động mạch vành, đổ nước lạnh màng tim.
  • Mở động mạch chủ ở gốc động mạch chủ trên lỗ vành phải 1,5-2 cm, hình chữ S.
  • Kiểm tra cắt các lá van động mạch chủ.
  • Các kỹ thuật sửa van động mạch chủ:
  • Khâu treo mép van: dùng cho trường hợp sa lá van ( dùng chỉ prolen 5-0 có đệm).
  • Mở rộng lá van bằng màng tim: trong trường hợp lá van thiếu mô van.
  • Khâu hẹp vòng van: trường hợp giãn vòng van.
  • Thay lá van (phương pháp Ozaky): lá van bị hỏng.
  • Bơm nước thử van.
  • Đóng đường mở động mạch chủ
  • Làm đầy tim, đuổi hơi, thả kẹp động mạch chủ.
  • Chạy máy hỗ trợ.
  • Ngừng máy, rút các ống, trung hoà.
  • Cầm máu, dẫn lưu (màng tim, sau xương ức).

Đặt điện cực tim và đóng vết mổ.

Tai biến và xử trí

  1. Theo dõi
  • Ngay sau phẫu thuật: Theo dõi mạch, huyết áp, nhịp thở. Chụp Xquang phổi ngay sau khi người bệnh về phòng hồi sức. Theo dõi dẫn lưu ngực: số lượng dịch qua dẫn lưu, tính chất dịch 1 giờ 1 lần. Nếu có hiện tượng chảy máu thì cần phải phẫu thuật lại để cầm máu.
  • Chụp Xquang ngực lần hai sau 24 giờ để rút dẫn lưu.
  • Xẹp phổi sau phẫu thuật: do người bệnh đau thở không tốt, bí tắc đờm dãi sau phẫu thuật. Phải bắt người bệnh tập thở với bóng, kích thích và vỗ ho. Cần thiết phải soi hút phế quản.
  • Phải kiểm tra siêu âm tim trước khi ra viện.
  • Theo dõi xa: để đánh giá phục hồi chức năng tim sau phẫu thuật, chỉnh chống đông. Hẹn 3 tháng khám lại 1 lần.
  1. Tai biến và xử lý
  • Chảy máu.
  • Nhiễm khuẩn.
  • Suy tim sau phẫu thuật.
  • Hở van.